PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - THIẾT BỊ BẢO VỆ CHỐNG VIỆC SỬ DỤNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH VÀ BA BÁNH- YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Protective device against unauthorized use of two or three-wheel Motorcycles and Mopeds - Requirements and test methods in type approval
HÀ NỘI - 2002
Lời nói đầu
TCVN 7003 : 2002 được biên sọan trên cơ sở Quy định ECE 62-00/S1.
TCVN 7003 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu(1) các thiết bị bảo vệ chống sử dụng không được phép mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh được định nghĩa trong TCVN 6211:1996 (sau đây gọi chung là xe).
Chú thích - (1) Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.
TCVN 6211:1996 (ISO 3833: 1997): Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu, thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:
3.1. Phê duyệt xe (approval of a vehicle): Việc phê duyệt một kiểu xe có lắp thiết bị bảo vệ chống sử dụng không được phép (dưới đây gọi là thiết bị bảo vệ)
3.2. Kiểu xe (Vehicle type): Các xe không có sự khác biệt cơ bản về:
3.2.1 Các ký hiệu kiểu xe của nhà sản xuất;
3.2.2 Bố trí và kết cấu của một hay nhiều bộ phận cấu thành xe chịu tác động của thiết bị bảo vệ;
3.2.3 Loại thiết bị bảo vệ.
3.3 Thiết bị bảo vệ (Protective device): Một hệ thống được thiết kế nhằm chống sử dụng không được phép xe bằng cách cho phép khoá an toàn hệ thống lái hoặc bộ phận truyền lực. Thiết bị này có thể bao gồm các loại sau:
3.3.1 Loại 1: Hoạt động một cách độc lập và chủ động trên riêng hệ thống lái.
3.3.2 Loại 2: Hoạt động một cách chủ động trên hệ thống lái phối hợp với cơ cấu ngắt động cơ của xe.
3.3.3. Loại 3: Được đặt tải trọng trước, hoạt động trên hệ thống lái phối hợp với cơ cấu ngắt động cơ của xe.
3.3.4 Loại 4: Hoạt động chủ động trên hệ thống truyền lực.
3.4. Hệ thống lái (Steering): Bộ phận điều khiển lái, cụm tay lái và các phụ tùng của nó, trục tay lái và tất cả các phần cấu thành khác có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của thiết bị bảo vệ.
3.5. Khoá mã (Combination):Một trong số các biến tố (khoá chữ hoặc khoá số) được dự tính và chế tạo riêng biệt thuộc về một hệ thống khoá mà khi thao tác hợp lý sẽ cho phép vận hành hệ thống khoá.
3.6. Chìa khoá (Key):Chi tiết được thiết kế và chế tạo để vận hành hệ thống khoá - một hệ thống được thiết kế và chế tạo chỉ hoạt động khi sử dụng chi tiết này.
4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu
4.1 Tài liệu kỹ thuật
4.1.1 Bản mô tả chi tiết kiểu xe liên quan đến sự bố trí và kết cấu của một bộ phận hoặc các bộ phận cấu thành xe chịu tác động của thiết bị bảo vệ.
4.1.2. Bản vẽ với tỷ lệ hợp lý và đủ chi tiết về thiết bị bảo vệ và việc lắp đặt thiết bị này trên xe.
4.1.3. Bản mô tả kỹ thuật về thiết bị bảo vệ.
4.2 Mẫu
4.2.1 Số lượng mẫu thử do phòng thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền công nhận yêu cầu, và
4.2.2. Các bộ phận của xe mà phòng thử nghiệm cho là quan trọng để tiến hành các kiểm tra thử nghiệm như được miêu tả trong điều 5 và 6.
5.1 Thiết bị bảo vệ phải được thiết kế sao cho:
5.1.1 Khi cần thiết có thể khoá hệ thống lái hoặc chỉ cho phép di chuyển về phía trước theo một đường thẳng.
5.1.2. Đối với thiết bị bảo vệ loại 4, thiết bị này được thiết kế sao cho khi cần thiết có thể ngắt hệ thống truyền lực. Nếu thiết bị này bị kích hoạt do việc điều khiển thiết bị dừng xe, nó phải hoạt động phối hợp với cơ cấu ngắt động cơ của xe.
5.1.3. Chỉ có thể rút được chìa khoá khi chốt khoá ở vị trí gài hoàn toàn hoặc mở hoàn toàn. Phải loại trừ mọi vị trí trung gian của chìa khoá có thể làm cho chốt khóa bị gài lại, thậm chí khi chìa khoá của thiết bị bảo vệ đã được ấn vào.
5.2 Các yêu cầu tại 5.1 sẽ được thoả mãn bằng việc sử dụng riêng một chìa khoá.
5.3 Thiết bị bảo vệ nêu trong 5.1 và các bộ phận cấu thành xe chị
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 36/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6890:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - chân chống mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:1996 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7003:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị bảo vệ chống sử dụng không được phép mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN7003:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 05/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực