Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6890 : 2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – CHÂN CHỐNG MÔTÔ, XE MÁY HAI BÁNH – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Stands of two-wheel motorcycles, mopeds - Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6890 : 2001 được biên soạn trên cơ sở 93/31/EEC.

TCVN 6890 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử áp dụng trong phê duyệt kiểu các loại chân chống của môtô và xe máy hai bánh (sau đây gọi chung là xe) như định nghĩa trong TCVN 6888 : 2001.

Chú thích - Thuật ngữ “Phê duyệt kiểu” thay thế thuật ngữ “Công nhận kiểu” trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận phê duyệt kiểu xem phụ lục B.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn        

TCVN 6442 :1998 Môtô hai bánh - Độ ổn định khi đỗ của chân chống bên và chân chống giữa.

TCVN 6888 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Môtô, xe máy - Yêu cầu về phê duyệt kiểu.

3. Thuật ngữ định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này

3.1 Chân chống (Stands): Một cơ cấu được gắn vững chắc vào xe và giữ cho xe đứng thẳng (hoặc hầu như thẳng đứng) ở vị trí đỗ khi không có người điều khiển đi kèm.

3.2 Chân chống bên (Prop stand): Chân chống khi được mở hoặc xoay đến vị trí mở thì xe chỉ được đỡ ở một bên trong khi cả hai bánh vẫn tiếp xúc với bề mặt đỡ xe.

3.3 Chân chống giữa (Centre stand): Chân chống khi được xoay đến vị trí mở thì xe được đỡ bằng một hoặc một số phần diện tích tiếp xúc giữa xe và bề mặt đỡ xe ở cả hai phía của mặt phẳng trung bình dọc của xe.

3.4 Độ nghiêng ngang (Transverse tilt): Độ dốc được biểu thị bằng phần trăm của bề mặt đỡ xe thực, chỗ giao nhau của mặt phẳng trung bình dọc của xe và bề mặt đỡ xe, vuông góc với đường có độ dốc lớn nhất (hình 1, 2, 3 và 4).

3.5 Độ nghiêng dọc (Longitudinal tilt): Độ dốc được biểu thị bằng phần trăm của bề mặt đỡ xe thực, khi mặt phẳng trung bình dọc của xe song song với đường có độ dốc lớn nhất (hình 5 và 6).

3.6 Mặt phẳng trung bình dọc của xe (Longitudinal median plane of the vehicle): Mặt phẳng dọc đối xứng của bánh xe sau.

4. Yêu cầu chung

4.1 Tất cả các xe phải được trang bị ít nhất một chân chống để giữ cho xe đứng vững chắc khi dừng lại (khi xe được đỗ) nhưng nó không giữ xe đứng yên khi có tác động của con người hoặc bởi những phương tiện bên ngoài. Các xe có bánh kép không cần phải trang bị các chân chống nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu nêu trong 7.2.2 trong khi đỗ xe (phanh để đỗ xe được sử dụng).

4.2 Chân chống có thể hoặc là chân chống bên hoặc là chân chống giữa hoặc cả hai.

4.3 Nếu chân chống xoay ở phần thấp hơn hoặc là dưới xe thì các cạnh phía ngoài của chân chống đó phải xoay ra phía sau xe khi gập chân chống hoặc ở tư thế chạy xe.

4.4 Chân chống bên

4.4.1 Có thể đỡ xe ổn định ở một bên cho dù xe ở trên mặt phẳng đỡ xe nằm ngang hoặc trên một dốc để bảo vệ vị trí nghiêng của xe một cách dễ dàng (xe không bị xoay quanh điểm chống đỡ được tạo bởi chân chống bên) hoặc tránh cho xe không bị thay đổi từ tư thế nghiêng thành tư thế thẳng đứng và nghiêng về phía đối diện với bên có chân chống của xe.

4.4.2 Phải đỡ và giữ được xe ổn định khi xe đỗ trên dốc có độ nghiêng được quy định trong 7.2.2.

4.4.3 Có thể gập về phía sau một cách tự động hoặc ở tư thế để chạy xe:

4.4.3.1 Khi xe trở lại tư thế chạy xe (thẳ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6890:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - chân chống mô tô, xe máy hai bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6890:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản