Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6976:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Front fog lamps for power-driven vehicles - Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6976 : 2001 được biên soạn trên cơ sở ECE 19 - 00/S5.

TCVN 6976 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với các loại đèn sương mù trước (sau đây gọi chung là đèn) trên phương tiện cơ giới đường bộ (kể cả mô tô, xe máy, sau đây được gọi chung là xe) có thể lắp các kính đèn bằng thuỷ tinh hoặc bằng chất dẻo.

Chú thích - Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu xe giao thông đường bộ được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6973 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi đốt trong các loại đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu. ISO 105 Textiles (ISO :105 Vật liệu dệt).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:

3.1 Đèn sương mù trước (Front fog lamps): Đèn được lắp trên xe dùng để tăng khả năng chiếu sáng trên đường khi gặp sương mù, tuyết rơi, mưa lớn hoặc lốc bụi.

3.2 Kính đèn (Lens): Bộ phận ngoài cùng của đèn có chức năng truyền ánh sáng qua bề mặt chiếu sáng.

3.3 Lớp phủ (Coating): Một hoặc nhiều chất dùng để phủ một hoặc nhiều lớp lên bề mặt ngoài của kính đèn.

3.4 Kiểu đèn sương mù trước khác nhau (Front fog lamp different types): Các đèn sương mù trước khác nhau về các đặc điểm cơ bản sau:

3.4.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.

3.4.2 Đặc tính của hệ thống quang học.

3.4.3 Các bộ phận có khả năng làm thay đổi hiệu quả quang học do phản xạ, khúc xạ, hấp thụ và/hoặc do biến dạng trong quá trình hoạt động.

3.4.4 Loại đèn sợi đốt.

3.4.5 Loại vật liệu chế tạo kính đèn và lớp phủ (nếu có).

4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1 Bản tóm tắt đặc tính kỹ thuật: Nếu đèn không phải là loại đèn kín (sealed-beam) thì phải quy định rõ loại đèn sợi đốt; nó phải là loại đèn sợi đốt H1, H2, H3, H4, H7, H8, HB3, HB4, H27 W/1 hoặc H27 W/2 như trong TCVN 6973 : 2001.

4.1.2 Các bản vẽ đủ mức chi tiết, cho phép nhận biết được kiểu đèn và thể hiện được mặt trước của đèn cùng với các đường nét thể hiện gân kính đèn (nếu có), mặt cắt ngang; bản vẽ phải chỉ ra được khoảng trống dành cho dấu phê duyệt.

4.2 Mẫu

4.2.1 Hai mẫu đèn

4.2.2 Đối với thử nghiệm chất dẻo sử dụng để chế tạo kính đèn:

4.2.2.1 Mười ba kính đèn; trong đó:

4.2.2.1.1 Sáu trong số các kính đèn này có thể được thay thế bởi sáu mẫu vật liệu có kích thước nhỏ nhất 60 mm x 80 mm có một bề mặt ngoài phẳng hoặc lồi và một vùng tương đối phẳng (bán kính cong không nhỏ hơn 300 mm) ngay chính giữa có diện tích nhỏ nhất là 15 mm x 15 mm.

4.2.2.1.2 Tất cả các kính đèn hoặc vật liệu mẫu nói trên phải được chế tạo trong điều kiện sản xuất hàng loạt.

4.2.2.2 Một gương phản xạ (pha đèn) mà các kính đèn có thể được lắp vào theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

4.3 Các đặc tính của vật liệu chế tạo kính đèn và lớp phủ (nếu có), phải kèm theo biên bản thử nghiệm nếu các vật liệu và lớp phủ này đã được thử nghiệm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6976:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn sương mù trước trên phương tiện cơ giới - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa họ

  • Số hiệu: TCVN6976:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản