- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6536:1999 (ISO 1447 - 1978)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:1989 ( ISO 4149 - 80 ) về cà phê nhân - phương pháp kiểm tra ngoại quan xác định tạp chất và khuyết tật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2001 ( ISO 4150:1991) về cà phê nhân - phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 (ISO 3509 - 1989) về cà phê và các sản phẩm của cà phê - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001 (ISO 6673 - 1983) về cà phê nhân - xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6602:2000 (ISO 8455:1986) về cà phê nhân đóng bao - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
ISO 9116:1992
CÀ PHÊ NHÂN - HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ CÁC QUY ĐỊNH
Green coffee - Guidance on methods of specification
Lời nói đầu
TCVN 6929:2001 hoàn toàn tương đương với ISO 9116-1992.
TCVN 6929:2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F 16 “Cà phê và sản phẩm cà phê” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CÀ PHÊ NHÂN - HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ CÁC QUY ĐỊNH
Green coffee - Guidance on methods of specification
Tiêu chuẩn này đưa ra các phương pháp mô tả cà phê nhân trong khi mua và bán, và được dựa trên các điều khoản hợp đồng trong quá trình buôn bán cà phê quốc tế.
Tiêu chuẩn này hướng dẫn qui trình lấy mẫu, bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển cà phê nhân.
Thuật ngữ cà phê nhân được định nghĩa theo TCVN 4334:2001 (ISO 3509).
TCVN 6536:1999 (ISO 1447:1978) Cà phê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp thông thường).
TCVN 4334:2001 (ISO 3509:1989) Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 4808:89 (ISO 4149:1980) Cà phê nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan - Xác định tạp chất và khuyết tật.
TCVN 4807:2001 (ISO 4150:1991) Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay.
TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) Cà phê nhân - Xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại.
TCVN 6928:2001 (ISO 6673:1983) Cà phê nhân - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa theo TCVN 4334:2001 (ISO 3509).
4. Phương pháp mô tả một lô hoặc chuyến hàng cà phê nhân
Mỗi lô hàng hoặc chuyến hàng cà phê nhân cần phải cung cấp toàn bộ hoặc một phần những quy định dưới đây:
a) tên nước xuất xứ;
b) tên khu vực, quốc gia hoặc nơi trồng (nếu có thể);
c) năm thu hoạch, hoặc tuổi của cà phê (nếu có yêu cầu);
d) dạng cà phê nhân, phân loại theo TCVN 4334:2001 (ISO 3509);
e) số bao trong mỗi lô hoặc cả chuyến hàng, kèm theo khối lượng tịnh trung bình của mỗi bao hoặc các biện pháp đóng gói khác, khối lượng tịnh của lỗ hoặc chuyến hàng;
f) hao hụt khối lượng do làm khô, xác định theo TCVN 6928:2001 (ISO 6673) hoặc độ ẩm xác định theo TCVN 6536:1999 (ISO 1447);
g) tổng các khuyết tật và tạp chất lạ, xác định theo TCVN 4808 - 89 (ISO 4149);
h) tỷ lệ hạt bị côn trùng phá hoại, xác định theo TCVN 6601:2000 (ISO 6667);
i) tỷ khối hàng rời1);
j) cỡ hạt, xác định theo TCVN 4807:2001 (ISO 4150).
Lấy mẫu cà phê nhân đóng bao theo TCVN 6539:1999 (ISO 4027).
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1. Bao gói
Cà phê nhân phải được bao gói bằng những vật liệu thích hợp không làm ảnh hưởng đến sản phẩm, hoặc được đựng trong những công ten-nơ có thể tránh được sự hư hại, giảm chất lượng và bị nhiễm bẩn.
6.2. Ghi nhãn
Các bao cà phê phải được ghi nhãn đúng quy định và không tẩy xóa được các công ten-nơ chở cà phê cũng phải được ghi nhãn theo đúng quy định, bao gồm những thông tin sau:
a) tên nước xuất xứ;
b) khố
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6536:1999 (ISO 1447 - 1978)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:1989 ( ISO 4149 - 80 ) về cà phê nhân - phương pháp kiểm tra ngoại quan xác định tạp chất và khuyết tật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2001 ( ISO 4150:1991) về cà phê nhân - phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 (ISO 3509 - 1989) về cà phê và các sản phẩm của cà phê - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6928:2001 (ISO 6673 - 1983) về cà phê nhân - xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6602:2000 (ISO 8455:1986) về cà phê nhân đóng bao - hướng dẫn bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6929:2007 (ISO 9116 : 2004) về cà phê nhân - Hướng dẫn phương pháp mô tả yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6929:2001 (ISO 9116:1992) về cà phê nhân - hướng dẫn phương pháp mô tả các quy định do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6929:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực