Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6567:1999

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN, ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG VÀ ĐỘNG CƠ KHÍ THIÊN NHIÊN LẮP TRÊN ÔTÔ - PHƯƠNG PHÁP ĐO CHẤT THẢI GÂY Ô NHIỄM TRONG THỬ CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles - Compression ignition engines, positive -Ignition engines fuelled with liquefied petroleum gas and natural gas engines equipped for automobiles - Measurement method of emission of pollutants in type approval test

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN, ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG VÀ ĐỘNG CƠ KHÍ THIÊN NHIÊN LẮP TRÊN ÔTÔ - PHƯƠNG PHÁP ĐO CHẤT THẢI GÂY Ô NHIỄM TRONG THỬ CÔNG NHẬN KIỂU

Road vehicles - Compression ignition engines, positive - Ignition engines fuelled with liquefied petrolium gas and natural gas engines equipped for automobiles - Measurement method of emission of pollutants In type approval test

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo các chất khí và hạt gây ô nhiễm trong khí thải của các động cơ cháy do nén (động cơ điêzen,...), động cơ khí thiên nhiên và động cơ khí dầu mỏ hóa lỏng cháy cưỡng bức được sử dụng trên ôtô có tốc độ thiết kế trên 25 km/h thuộc các loại M1 có khối lượng toàn bộ trên 3,5 tấn, M2, M3, N1, N2 và N3 trong thử công nhận kiểu.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6565: 1999 Phương tiện giao thông đường bộ - Ôtô lắp động cơ cháy do nén, động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức khí đốt hóa lỏng và động cơ khí thiên nhiên lắp trên ôtô - yêu cầu liên quan đến chất thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu.

ECE R 49 Các quy định thống nhất về công nhận các động cơ cháy do nén (C.I.) và động cơ khí thiên nhiên (N.G) cũng như các động cơ cháy cưỡng bức (P.I) khí đốt hóa lỏng (LPG) và các phương tiện lắp các động cơ C.I., động cơ N.G. và các động cơ P.I. nhiên liệu LPG, liên quan đến các chất thải gây ô nhiễm bởi động cơ.

3. Thuật ngữ định nghĩa và chữ viết tắt

Những thuật ngữ sau đây được dùng trong tiêu chuẩn này:

3.1. Tốc độ danh định : Tốc độ toàn tải lớn nhất có được do bộ điều tốc theo quy định của nhà sản xuất trong tài liệu bảo dưỡng và tài liẹu hướng dẫn kèm theo bán hàng, hoặc nếu không có bộ điều tốc thì đó là tốc độ mà ở đó công suất động cơ là lớn nhất như quy định của nhà sản xuất.

3.2.. Phần trăm tải: Một phần của mômen có ích lớn nhất ở một tốc độ động cơ

3.3.. Tốc độ có mômen xoắn lớn nhất: Tốc độ động cơ mà ở đó mô men xoắn của động cơ là lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.

3.4.. Tốc độ trung gian: Tốc độ tương đương với giá trị mômen xoắn lớn nhất nếu tốc độ đó trong khoảng 60 đến 70% tốc độ danh định; trong các trường hợp khác nó là một tốc độ bằng 60% tốc độ danh định.

3.5. Các thuật ngữ định nghĩa sau đây được trình bày trong các định nghĩa từ 3.1 đến 3.0 của TCVN 6565 : 1999 công nhận một kiểu ôtô, công nhận một kiểu động cơ, động cơ cháy do nén, động cơ khí thiên nhiên, động cơ cháy cưỡng bức khí đốt hóa lỏng (LPG), kiểu động cơ, kiểu ôtô, chất khí gây ô nhiễm, các chất hạt gây ô nhiễm.

3.6. Các chữ viết tắt và đơn vị

P

kW

Công suất ra có ích, không hiệu chỉnh

CO

g/kWh

Phát thải cacbonmonnoxit

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:1999 về phương tiện giao thông đường bộ - động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức khí đốt hóa lỏng và động cơ khí thiên nhiên lắp trên ôtô - phương pháp đo chất thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu

  • Số hiệu: TCVN6567:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản