Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6514-7 : 1999

AS 2070-7 : 1993 (E)

VẬT LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM

PHẦN 7: POLYVINYLIDEN CLORUA (PVDC)

Plastics materials for food contact use –

Part 7: Poly(vinylidene chloride) (PVDC)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với vật liệu chất dẻo hợp chất poly(vinyliden clorua) PVDC dạng hạt hoặc dạng bột (điều 3) hoặc phân tán (điều 4) dùng để sản xuất vật dụng sử dụng tiếp xúc với thực phẩm.

Chú thích:

1) PVDC dạng hạt và dạng bột dùng để sản xuất các sản phẩm nhựa như màng mỏng và thùng chứa

2) PVDC phân tán dùng để ép phủ như giấy bìa, màng mỏng, tấm và các vật liệu được tạo thành trước dùng trong sản xuất túi chất dẻo, giấy gói và các sản phẩm bao gói khác.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm – Phần 6: Chất mầu.

TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm  - Phần 8: Chất phụ gia.

3. PVDC dạng hạt và dạng bột

3.1. Thành phần của hợp chất PVDC

3.1.1. Khái quát

Hợp chất PVDC phải được sản xuất từ nhựa PVDC (như quy định ở 3.2) và một hoặc nhiều phụ gia quy định ở TCVN 6514 - 8. Cũng có thể sử dụng các polyme, chất tạo huyền phù và chất mầu quy định ở 3.2.4, 3.2.8 và 3.2.11 trong sản xuất hợp chất PVDC.

3.1.2. Hàm lượng monome

Hàm lượng monome trong hợp chất PVDC phải như sau:

a) Monome vinyliden clorua: Hàm lượng monome vinyliden clorua của hợp chất PVDC (ở dạng hạt hoặc dạng bột) không được quá 20 mg/kg.

b) Các monome khác: Nếu ở các tiêu chuẩn khác trong bộ tiêu chuẩn này có quy định hàm lượng monome riêng biệt còn dư lại, thì mức thấp nhất được quy định cho monome riêng cũng phải áp dụng cho hợp chất PVDC.

3.2. Thành phần của nhựa PVDC

3.2.1. Khái quát

Nhựa PVDC tiếp xúc với thực phẩm phải được sản xuất từ các chất quy định ở 3.2.3 đến 3.2.11.

3.2.2. Tỷ lệ phần trăm mắt xích vinyliden clorua

Nhựa PVDC phải chứa không ít hơn 50 % mắt xích vinyliden clorua tính theo khối lượng polyme.

3.2.3. Monome cho phép

Có thể sử dụng riêng vinyliden clorua hoặc kết hợp với bất kỳ một monome nào sau đây để sản xuất nhựa PVDC:

a) Actylamit

b) Acrylic, itaconic và metacrilic este của 2,3-epoxypropanol

c) Axit acrylic, axit fumaric, axit itaconic, axit maleic, axit metacrylic và các este của chúng với rượu đơn chức, mạch thẳng no C1–C18

d) Acrylonitril

e) Butadien

f) Dianyl phtalat (tối đa đến 5 % theo khối lượng của tổng monome)

g) Divinylbenzen

h) Etylen, propylen, hoặc mono-olefin mạch thẳng

i) 2-hydroxyetylmetacrylat

j) N-hydroxymetylacrylamid

k) N-hydroxymetylmetacrylamid

l) N-metacrylamid

m) Metacrylonitril

n) Mono-và dieste acrylic và metacrylic với rượu hai chức mạch thẳng no C2 – C6

o) Poly(etylen oxit) dimetacrylat

p) Styren

q) 2-sunfoetyl metacrylat (tối đa đến 2,5 % theo khối lượng của tổng monome)

r) Vinyl axetat và các este đồng đẳng

s) Vinyl clorua

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6514-7:1999 (AS 2070-7 : 1993) về Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm - Phần 7: Polyvinyliden clorua (PVDC)

  • Số hiệu: TCVN6514-7:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản