Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC ION FLORUA, CLORUA, NITRIT, ORTHOPHOTPHAT, BROMUA, NITRAT VÀ SUNFAT HOÀ TAN BẰNG SẮC KÝ LỎNG ION - PHƯƠNG PHÁP DÀNH CHO NƯỚC BẨN ÍT
Water quality - Determination of dissolved fluoride, chloride, nitrite, orthophosphate, bromide, nitrate and sunfate ions, using liquid chromatography of ions - Part 1: Method for water with low contamination
Lời nói đầu
TCVN 6494 : 1999 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn
ISO 10304-1 : 1992; TCVN 6494 : 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC147 “Chất lượng nước” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CÁC ION FLORUA, CLORUA, NITRIT, ORTHOPHOTPHAT, BROMUA, NITRAT VÀ SUNFAT HOÀ TAN BẰNG SẮC KÝ LỎNG ION - PHƯƠNG PHÁP DÀNH CHO NƯỚC BẨN ÍT
Water quality - Determination of dissolved fluoride, chloride, nitrite, orthophosphate, bromide, nitrate and sunfate ions, using liquid chromatography of ions - Part 1: Method for water with low contamination
1.1 Khái quát
Tiêu chuẩn này (ISO 10304) quy định phương pháp xác định florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat trong nước ít bị ô nhiễm (ví dụ nước uống, nước mưa, nước ngầm, nước mặt) ở những khoảng nồng độ sau:
Florua (F) 0,01mg/l đến 10mg/l
Clorua (Cl) 0,1 mg/l đến 50 mg/l
Nitrit (NO2) 0,05 mg/l đến 20 mg/l
Orthophotphat (PO4) 0,1 mg/l đến 20 mg/l
Bromua (Br) 0,05 mg/l đến 20 mg/l
Nitrat (NO3) 0,1 mg/l đến 50 mg/l
Sunfat (SO4) 0,1 mg/l đến 100 mg/l
Chú thích 1 - Các ký hiệu anion không điện tích được dùng suốt tài liệu này.
Trong một số trường hợp, khoảng nồng độ áp dụng có thể bị thay đổi do những điều kiện làm việc khác nhau (thể tích mẫu, sự pha loãng, cột tách, làm giầu, độ nhạy của detector,.....)
1.2 ảnh hưởng cản trở
1.2.1 Một vài axit hữu cơ nhưaxit malonic, axit maleic, axit malic có thể gây cản trở việc xác định các anion vô cơ nếu chúng có mặt ở nồng độ cao.
1.2.2 Việc xác định florua bị cản trở bởi axit fomic, axit axêtic và cacbonat ngay khi chúng ở nồng độ thấp.
1.2.3 Độ nhạy bị giảm trong trường hợp các anion cần xác định (F, Cl, NO2, PO4, Br, NO3, SO4) có nồng độ khác nhau lớn.
1.2.4 Anion bromua và photphat không gây cản trở trong khoảng nồng độ đã chỉ, trừ trường hợp có lưu ý riêng.
1.2.5 Trong một dung dịch rửa giải được đệm (ví dụ cacbonat/hidrocacbonat) việc xác định không bị ảnh hưởng bởi pH trong khoảng từ pH 2 đến pH 9.
1.2.6 Tỷ số nồng độ ở bảng 1 đã được kiểm tra kỹ bằng thực nghiệm trong nhiều điều kiện đại diện khác nhau. Không có ảnh hưởng cản trở nào khi dùng 50 àl thể tích mẫu cho phân tích sắc ký.
1.2.7 Thông tin ở 1.2.4 và 1.2.6 chỉ đúng đắn khi các yêu cầu về chất lượng của cột tách được thỏa mãn (xem điều 6) và độ dẫn điện của mẫu nhỏ hơn 1000 àS/cm (trừ florua: < 500 μS/cm). Đối với các mẫu tự nhiên, độ phân giải giữa các pic (R) cần phải tốt hơn 1,3 (xem hình 3).
1.2.8 Chất rắn và các hợp chất hữu cơ (ví dụ dầu vô cơ, chất tẩy rửa và các axit humic) làm giảm tuổi thọ của cột tách. Chúng cần được tách khỏi mẫu trước khi phân tích (xem mục 7).
1.2.9 Các axit vô cơ nhưfloborat hoặc clorit có thể gây cản trở việc xác định.
Bản
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6620:2000 (ISO 6778 : 1984) về chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6659:2000 (ISO 13358 : 1997) về chất lượng nước - Xác định sunfua dễ giải phóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2 : 1994) về chất lượng nước - xác định florua - xác định tổng florua liên kết với các chất vô cơ sau khi phân huỷ và chưng cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6830:2001 (ISO 9698 : 1989) về chất lượng nước - xác định hoạt động độ triti - phương pháp đếm nhấp nháy trong môi trường lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-3:2001 (ISO 11348-3 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 3- phương pháp sử dụng vi khuẩn đông - khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6197:2008 (ISO 5961 : 1994) về chất lượng nước - Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 về chất lượng nước - lấy mẫu - hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6620:2000 (ISO 6778 : 1984) về chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6659:2000 (ISO 13358 : 1997) về chất lượng nước - Xác định sunfua dễ giải phóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2 : 1994) về chất lượng nước - xác định florua - xác định tổng florua liên kết với các chất vô cơ sau khi phân huỷ và chưng cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6830:2001 (ISO 9698 : 1989) về chất lượng nước - xác định hoạt động độ triti - phương pháp đếm nhấp nháy trong môi trường lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-3:2001 (ISO 11348-3 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 3- phương pháp sử dụng vi khuẩn đông - khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6197:2008 (ISO 5961 : 1994) về chất lượng nước - Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước - Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molipdat
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) về Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1 : 1992) về chất lượng nước - xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - phương pháp dành cho nước bẩn ít do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6494:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra