PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -
QUY TẮC THỬ ĐỘNG CƠ - CÔNG SUẤT HỮU ÍCH
Road vehicles – Engine test code – Net power
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các động cơ được thiết kế cho ôtô, để đánh giá tính năng làm việc của chúng về các đuờng cong công suất - suất tiêu thụ nhiên liệu ở chế độ toàn tải là hàm số của vận tốc động cơ.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để đánh giá công suất hữu ích
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ đốt trong láp trên ôtô khách và các ôtô khác, trừ môtô, xe gắn máy và máy kéo nông nghiệp, đi lại trên các đường giao thông thông thường và thuộc vào một trong các loại sau:
- động cơ đốt trong kiểu pittông (mồi bằng tia lửa hoặc bốc cháy do nén), trừ động cơ pittông tự do;
- động cơ pittông quay.
Các động cơ này có thể là loại không có tăng áp hoặc có tăng áp, có dùng thiết bị tăng áp kiểu cơ khí hoặc kiểu tuabô.
ISO 2710: 1978 động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng
ISO 3104: 1976 Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng trong suốt và không trong suốt - Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt động lực.
TCVN 6210: 1996 (ISO 3173: 1974) Phương tiện giao thông đường bộ - Thiết bị đô độ khói khí xả từ động cơ diezen làm việc ở điều kiện ổn định.
ISO 3675: 1976 Sản phẩm dầu thô và sản phẩm dầu lỏng - Xác định trong phòng thí nghiệm tỷ trọng hoặc tỷ trọng tương đối - Phương pháp tỷ trọng kế.
ISO 5163: 1990 Nhiên liệu động cơ và nhiên liệu động cơ máy bay - Xác định các đặc tính va chạm - Phương pháp dùng động cơ
ISO 5164: 1990 Nhiên liệu động cơ - Xác định các đặc tính va chạm phương pháp nghiên cứu. ISO 5165: 1992 Nhiên liệu diezen - Xác định chất lượng đánh lửa - Phương pháp xêtan
ISO 7967-1: 1987 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng về các bộ phận và hệ thống - Phần 1: Cấu trúc và bao che bên ngoài.
ISO 7967-2: 1987 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng về các bộ phận và hệ thống - Phần 2: Cơ cấu di động chính
ISO 7967-3: 1987 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng về các bộ phận và hệ thống - Phần 3: Van, truyền động trục cam và các cơ cấu dẫn động
ISO 7967-4: 1987 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng về các bộ phận và hệ thống - Phần 4: hệ thống tăng áp và hệ thống dẫn không khí - khí xả.
ISO 7967-5: 1987 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng về các bộ phận và hệ thống - Phần 5: Hệ thống làm mát
ISO 7967-8: 1987 Động cơ đốt trong kiểu pittông - Từ vựng về các bộ phận và hệ thống - Phần 8: hệ thống khởi động
ASTMD 240: 1987 Phương pháp thử tiêu chuẩn về nhiệt của sự cháy các nhiên liệu hydrocacbon lỏng bằng nhiệt lượng kế kiểu bình kín.
ASTMD 3338:1988 Phương pháp thử tiêu chuẩn để đánh giá nhiệt của sự cháy các nhiên liệu động cơ máy bay.
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa trong ISO 2710, ISO 7967-1, ISO 7967-2, ISO 7967-3, ISO 7967-4, ISO 7967-5, ISO 7967-8 và các định nghĩa sau:
3.1 Công suất hữu ích
Công suất thu được trên một băng thử tại đầu mút của trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương với trục khuỷu 1) ở vận tốc thích hợp của động cơ được trang bị thiết bị và thiết bị phụ như đã kê trong bảng 1.
3.2 Thiết bị sản xuất tiêu chuẩn:
Thiết bị do cơ sơ chế tạo cung cấp để sử dụng động cơ vào từng điều kiện cụ thể.
4 Độ chính xác của thiết bị và dụng cụ đo
4.1 Momen
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6446:1998 (ISO 1585 : 1992) về phương tiện giao thông đường bộ -quy tắc thử động cơ - công suất hữu ích do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6446:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực