Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CODEX STAN 164-1989
General standard for fruit juices preserved exclusively by physical means not covered by individual standards
Lời nói đầu
TCVN 6297 : 1997 hoàn toàn tương đương với Codex stan 164-1989.
TCVN 6297 : 1997 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
TIÊU CHUẨN CHUNG CHO NƯỚC QUẢ ĐƯỢC BẢO QUẢN CHỈ BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VẬT LÝ NẾU KHÔNG CÓ CÁC TIÊU CHUẨN RIÊNG
General standard for fruit juices preserved exclusively by physical means not covered by individual standards
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nước quả, chế biến từ một loài quả như xác định trong điều 2. Tuy nhiên tiêu chuẩn này không áp dụng cho bất kỳ nước quả nào có tiêu chuẩn riêng.
Nước quả, nước quả có thịt quả, đục hoặc trong, không lên men nhưng có thể lên men được, để tiêu dùng trực tiếp, thu được bằng quá trình chế biến cơ học từ quả chín tươi tốt hoặc thịt quả, được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý. Nước quả có thể được cô đặc và sau đó được pha chế với nước để giữ được thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng của nước quả.
3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Chất rắn hòa tan
Hàm lượng chất rắn hòa tan của nước quả (không tính đường đã bổ sung) không được nhỏ hơn giá trị tương ứng với hàm lượng chất rắn hòa tan của quả chín khi chưa điều chỉnh độ axit, được xác định bằng máy đo khúc xạ ở 20oC và đọc là độ Brix trên thang đo Sacaroza quốc tế.
3.2. Đường
Có thể bổ sung một hoặc nhiều loại đường rắn, và trong trường hợp nước quả được pha chế, có thể bổ sung một hoặc nhiều loại đường theo xác định của Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex, với lượng không quá 100 g/kg, trừ khi quả quá chua thì lượng đường bổ sung cho phép 200 g/kg. Không cho phép bổ sung đường trong trường hợp nước quả đã được axti hóa theo các điều 4.1 và 4.2.
3.3. Hàm lượng etanola
Hàm lượng etanola không lớn hơn 5 g/kg.
3.4. Tính chất cảm quan
Sản phẩm phải có màu sắc, hương và vị đặc trưng của nước quả. Các thành phần tự nhiên dễ bay hơi của nước quả có thể được pha trở lại cho bất kỳ loại nước quả nào đã thu được từ cùng một loài quả mà thành phần đó đã được tách ra.
3.5. Sử dụng sản phẩm cô đặc
Cho phép bổ sung sản phẩm cô đặc vào nước quả. Chỉ được sử dụng sản phẩm cô đặc từ cùng một loài quả với nước quả.
| Mức tối đa |
4.1. Axit xitirc | Giới hạn bởi GMP* |
4.2. Axit malic | Giới hạn bởi GMP |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6298:1997 (CAC GL 11-1991) về hướng dẫn cho nước quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6299:1997 (CAC GL 12-1991) về hướng dẫn cho necta quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9993:2013 (ISO 2172: 1983) về Nước quả - Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan – Phương pháp đo tỉ trọng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6298:1997 (CAC GL 11-1991) về hướng dẫn cho nước quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6299:1997 (CAC GL 12-1991) về hướng dẫn cho necta quả hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9993:2013 (ISO 2172: 1983) về Nước quả - Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan – Phương pháp đo tỉ trọng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6297:1997 (CODEX STAN 164-1989) về tiêu chuẩn chung cho nước quả được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý nếu không có các tiêu chuẩn riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6297:1997
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1997
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra