Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BIA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIAXETIL VÀ CÁC CHẤT DIXETON KHÁC
Beer – Method of determination for diaxetyl and dicetones
Lời nói đầu
TCVN 6058 : 1995; TCVN 6059 : 1995; TCVN 6061 : 1995; TCVN 6062 : 1995; TCVN 6063 : 1995 do Ban kỹ thuật Nông sản thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
BIA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIAXETIL VÀ CÁC CHẤT DIXETON KHÁC
Beer – Method of determination for diaxetyl and dicetones
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các chất dixeton có trong bia bằng phép quang phổ tử ngoại.
Tách các chất dixeton từ bia bằng cách chưng cất. Cho phản ứng phần chưng cất được với dung dịch O-tenilendiamin và tạo được chất dẫn xuất của quinoxalin. Axit hóa và đo quang phổ các chất thu được từ phản ứng. Tính nồng độ các chất dixeton nhờ một hệ số được xác định qua chất chuẩn.
- axit clohydric (HCl) nồng độ 4 mol/l;
- O-fenilendiamin dung dịch có nồng độ 10 g/l trong axit clohydric 4 mol/l, chuẩn bị cùng một ngày và bảo quản trong chỗ tối. O-fenilendiamin độc và có thể gây dị ứng. Cần phải thao tác rất cẩn thận và phải đi găng tay bằng cao su;
- dung dịch dixeton gốc, 5 g/l trong nước, bảo quản dung dịch này trong lọ thủy tinh mẫu nâu và để ở trong tủ lạnh. Thời gian bảo quản là 6 tháng;
- dung dịch dixeton chuẩn, 250 mg/l pha loãng 5 ml dung dịch gốc trong lọ thủy tinh mẫu vàng có dung tích 100 ml và thêm nước cho đủ. Thời gian bảo quản: 6 tháng.
- dụng cụ chưng cất Parnas hay Markam, để chưng cất hơi nước có thể chứa mẫu đến 100 ml;
- ống nghiệm chia vạch, 25 ml và 100 ml;
- quang phổ kế dùng tia tử ngoại;
- cuvét silic, 10 mm.
Quay li tâm hoặc lọc mẫu thử còn chứa nấm men.
6.1. Lấy 100 ml mẫu bằng một ống nghiệm định cỡ vạch và đưa mẫu vào dụng cụ chưng cất
Chưng cất mẫu sao cho thu được 25 ml dịch cất trong ống nghiệm định cỡ vạch. Thời gian đun nóng không hơn 6 phút, thời gian chưng cất từ 8 đến 10 phút.
Trộn đồng nhất dịch cất được.
Dùng pipet lấy 10 ml dịch cất được cho vào một ống nghiệm khô;
6.2. Thêm 0,5 ml dung dịch O-fenilendiamin vào ống thử.
6.3. Hòa trộn đều hai dung dịch.
6.4. Để yên trong chỗ tối khoảng 20 ÷ 30 phút.
6.5. Dùng pipet thêm 2 ml axit clohydric (4 mol/l) vào hỗn hợp phản ứng.
6.6. Đem đo trên quang phổ kế ở bước sóng hấp thụ là 335 nm so sánh với nước (A 335).
7.1. Thực hiện phép thử song song với 1 mẫu trắng, bằng cách thay dịch cất bằng nước.
7.2. Tiến hành thử như đã chỉ dẫn ở các mục 6.2 đến 6.5.
7.3. Đo trên quang phổ kế với bước sóng hấp thụ là 335 nm so sánh với nước (Ab1).
8.1. Dùng pipet cho 9,9 ml nước vào một ống nghiệm khô.
8.2. Thêm 0,1 ml dung dịch chuẩn diaxetil và lắc đều cho đồng nhất.
8.3. Tiến hành như đã chỉ dẫn ở các mục từ 6.2 đến 6.5.
8.4. Đo trên quang phổ kế ở bước sóng hấp thụ là 335 nm so sánh với nước (Aet).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5564:1991 về bia - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5565:1991 về bia - phương pháp xác định hàm lượng chất hòa tan ban đầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5566:1991 về bia - Phương pháp xác định độ màu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5562:1991 về bia - phương pháp xác định hàm lượng etanola (cồn) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6059:1995 về bia - phương pháp xác định độ đắng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6061:1995 về bia – phương pháp xác định độ màu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5564:2009 về Bia - Xác định độ axit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6059:2009 về Bia - Phương pháp xác định độ đắng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6061:2009 về Bia - Xác định độ màu bằng phương pháp quang phổ
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5564:1991 về bia - phương pháp xác định độ axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5565:1991 về bia - phương pháp xác định hàm lượng chất hòa tan ban đầu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5566:1991 về bia - Phương pháp xác định độ màu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5562:1991 về bia - phương pháp xác định hàm lượng etanola (cồn) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6059:1995 về bia - phương pháp xác định độ đắng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6061:1995 về bia – phương pháp xác định độ màu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5564:2009 về Bia - Xác định độ axit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6059:2009 về Bia - Phương pháp xác định độ đắng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6061:2009 về Bia - Xác định độ màu bằng phương pháp quang phổ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6058:1995 về bia - phương pháp xác định điaxetil và các chất đixeton khác do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6058:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 22/11/1995
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra