Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5886 : 2006

ISO 783 : 1999

VẬT LIỆU KIM LOẠI –  THỬ KÉO Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Metallic materials - Tensile testing at elevated temperature

Lời nói đầu

TCVN 5886 : 2006 thay thế TCVN 5886 : 1999 và TCVN 3940 : 1984.

TCVN 5886 : 2006 hoàn toàn tương đương với ISO 783 : 1999.

TCVN 5886 : 2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

VẬT LIỆU KIM LOẠI - THỬ KÉO Ở NHIỆT ĐỘ CAO

Metallic materials - Tensile testing at elevated temperature

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử kéo vật liệu kim loại ở nhiệt độ quy định cao hơn nhiệt độ môi trường và định nghĩa các tính chất cơ học khi kéo.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 286-2 ISO system of limits and fits - Part 2: table of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ thống dung sai và lắp ghép ISO - Phần 2 : Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và các sai lệch giới hạn của lỗ và trục).

TCVN 4398 : 2001 (ISO 377 : 1997) Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính

ISO 2142 Wrought aluminium, magnesium and their alloys - Selection of specimens and test pieces for mechanical testing (Nhôm biến dạng, magiê và các hợp kim của chúng - Lựa chọn mẫu để thử cơ tính).

ISO 2566-1 Steel - Conversion of elongation values - Part 1: Carbon and low alloy steels (Thép -  Sự thay đổi các giá trị độ giãn dài - Phần 1 : Thép cacbon và thép hợp kim thấp).

ISO 2566-2 Steel - Conversion of elongation values - Part 2: Austenitic steels (Thép - Sự thay đổi các giá trị độ giãn dài - Phần 2: Thép austenit).

ISO 7500-1 Metallic materials - Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression testing machines - verfication and calibration of the force-measuring system (Vật liệu kim loại - Kiểm định các máy thử tĩnh một trục - Phần 1: Máy thử kéo/nén)

ISO 9513 Metallic materials - Calibration of extensometers used in uniaxial testing (Vật liệu kim loại - Kiểm định các máy đo độ giãn dài dùng trong phép thử một trục)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:

3.1

Chiều dài cữ (gauge length)

Chiều dài của phần có các cạnh song song của mẫu thử trên đó đo độ giãn dài tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thử.

CHÚ THÍCH: Cần phân biệt các chiều dài cữ được xác định trong 3.1.1 và 3.1.2.

3.1.1

Chiều dài cữ ban đầu (original gauge length)

Lo

Chiều dài cữ ở nhiệt độ môi trường xung quanh trước khi nung nóng mẫu thử và trước khi đặt lực thử.

3.1.2

Chiều dài cữ lúc cuối (final gauge length)

Lu

Chiều dài cữ sau khi đứt, hai phần tách rời của mẫu thử được ghép lại cẩn thận với nhau sao cho các đường trục của chúng nằm trên một đường thẳng. Chiều dài này được đo ở nhiệt độ môi trường xung quanh.

3.2

Chiều dài phần song song (parallel length)

Lc

Phần song song của mặt cắt mẫu thử kéo.

CHÚ THÍCH: Khái niệm chiều dài của phần có cạnh song song được đề nghị thay đổi bằng khái niệm khoảng cách giữa các ngàm đối với mẫu thử không gia công.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5886:2006 (ISO 783 : 1999) về Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN5886:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản