Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5747- 1993

THÉP

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU LỚP THẤM CACBON

Steel.

Method of determination for depth of carcburies layer

Lời nói đu

TCVN 5747 - 1993 được xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn SEV (ST SEV 4517 - 84) và ISO 2639 - 1982;

TCVN 5747 - 1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 592/QĐ ngày 27 tháng 10 năm 1993.

 

TCVN 5747 - 1993

THÉP

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU LỚP THẤM CÁCBON

Steel.

Method of determination for depth of carcburies layer

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thấm cácbon và quy định các phương pháp xác định chiều sâu lớp thấm cácbon sau:

phương pháp kim tương;

phương pháp đo độ cứng (khi chiều sâu lớp thấm cácbon không nhỏ hơn 0,3 mm).

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4517 -84 và ISO 2639 - 1982.

1. PHƯƠNG PHÁP KIM TƯƠNG

1.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp bao gồm việc xác định tổng chiều sâu từ vùng ngoài đến một nửa vùng chuyển tiếp Lớp thấm cácbon của mẫu hoặc sản phẩm bằng kính hiển vi kim tương.

1.2. Mẫu

Chiều sâu lớp thấm cácbon được xác định trên mẫu soi chế tạo từ sản phẩm kiểm tra hoặc từ phôi mẫu kiểm tra. Phôi mẫu kiểm tra được làm từ một loại thép và được hóa nhiệt luyện giống như sản phẩm kiểm tra.

Nếu trong các tiêu chuẩn về sản phẩm không quy định số lượng mẫu thử, để xác định chiều sâu lớp thấm cácbon, phải lấy không ít hơn 3 mẫu từ mỗi lô sản phẩm.

Mặt phẳng của mẫu soi phải vuông góc với bề mặt thấm cácbon, tẩm thực mẫu soi bằng dung dịch 2-5% axít nitric = 1,40 trong cồn êtylic.

Trong quá trình chuẩn bị mẫu, không được gây nên những thay đổi về tổ chức. Không được phép mài tròn mép của mẫu soi.

1.3. Tiến hành thử và đánh giá kết quả

1.3.1. Tiến hành xác định chiều sâu lớp thấm cácbon của mẫu soi trên kính hiển vi kim tương ở độ phóng đại thích hợp với việc sử dụng thị kính micrômét hoặc chiếu lên kính mờ :

Đối với mẫu đã tôi hoặc tôi và ram, đo tổng chiều sâu của vùng có tổ chức mactenxit và một đối với mẫu thường hóa, đo tổng chiều sâu của vùng có tổ chức peclit + xêmentit và một nửa vùng chuyển tiếp.

1.3.2. Chiều sâu Iớp thấm cácbon được đo với sai số ± 0,01 mm

2. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ CỨNG

2.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp bao gồm việc xác định chiều sâu quy ước lớp thấm cácbon (kí hiệu là DC) bằng cách đo độ cứng Vicke với tải trọng 9,8 N trên những khoảng cách khác nhau vuông góc với bề mặt lớp thấm của mẫu hoặc sản phẩm đã được nhiệt luyện kết thúc.

Chiều sâu quy ước lớp thấm cácbon là khoảng cách từ bề mặt mẫu hoặc sản phẩm đến lớp thấm cácbon có độ cứng 550 HV.

Trong trường hợp, nếu độ cứng đo được ở chiều sâu 3DC lớn hơn 450 HV thì chiều sâu quy ước lớp thấm cácbon là khoảng cách từ bề mặt mẫu hoặc sản phẩm đến lớp có độ cứng lớn hơn 550 HV mà được đo cách nhau 25 HV một.

2.2. Mẫu

Chiều sâu lớp thấm cácbon được xác định trên mẫu soi không tẩm thực chế tạo như điều 1.2.

2.3. Tiến hành thử

Các vết đo độ cứng t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5747:1993 về Thép - Phương pháp xác định chiều sâu lớp thấm cacbon do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN5747:1993
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/10/1993
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản