Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5641 : 1991

BỂ CHỨA BÊ TÔNG CỐT THÉP - QUY PHẠM THI CÔNG, NGHIỆM THU
Reinforced concrete tank - Codes for construction, check and acceptance

1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này áp dụng để thi công và nghiệm thu phần xây dựng bể chứa nước, chứa dầu và sản phẩm của dầu có dạng hình trụ, hình hộp hoặc các dạng hình khác bằng bê tông cốt thép đặt ngầm, đặt trên mặt đất hoặc đặt nửa nổi, nửa chìm (sau đây gọi tắt là bể chứa).

Chú thích: Quy phạm này khuyến khích áp dụng cho bể chứa nước

1.2. Khi thi công bể chứa phải thực hiện theo đúng bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức thi công và tuân theo các yêu cầu của quy phạm này, cũng như các quy phạm và lắp ráp thiết bị công nghệ và đường ống, an toàn lao động, kĩ thuật thi công xây dựng vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường…

1.3. Khi nghiệm thu công việc, nghiệm thu từng phần, nghiệm thu thử áp lực nước, thử độ kín khít, nghiệm thu đưa bể chứa vào sử dụng phải áp dụng đúng quy phạm này và quy phạm “Nghiệm thu công trình xây dựng. TCVN 4091 : 1985”.

1.4. Cơ quan nhận thầu, cơ quan giao thầu, cơ quan thiết kế, theo chức năng của mình có trách nhiệm giám sát, kiểm tra chất lượng thi công ngay từ khi khởi công công trình đến khi hoàn thành đưa bể chứa vào sử dụng.

1.5. Cơ quan nhận thầu có trách nhiệm thực hiện việc quan trắc, đo độ lún, độ nghiêng lệch v.v… từ đầu đến khi bàn giao xong công trình. Cơ quan sử dụng công trình có trách nhiệm thực hiện tiếp việc quan trắc trong thời hạn một năm.

Chú thích: mọi yêu cầu cụ thể về nghiệm thu đưa vào sử dụng bể chứa được quy định trong chương 9 của tiêu chuẩn này.

2. Vật liệu

2.1. Khi xây dựng các bể chứa, phải sử dụng các loại bê tông đặc biệt, có tính bền vững cao trong môi trường xâm thực của sản phẩm, bảo đảm yêu cầu không thấm nước, chống ăn mòn cốt thép và không bị ảnh hưởng của môi trường xâm thực.

Các số liệu của bê tông về cường độ, độ chống thấm nước, biện pháp chống ăn mòn bê

tông và cốt thép, phai theo đúng các yêu cầu của thiết kế.

2.2. Khi xây dựng các bể chứa dầu mỏ và ma dút, phải dùng xi măng poóc lăng chịu sunphát, cũng như xi măng poóc lăng có hàm lượng tricalci-aluminat không quá 8% và tổng hàm lượng aluminat không quá 22%.

Trong vùng đất hoặc nước ngầm có tính xâm thực thì xi măng chọn dùng để đổ bê tông phải theo quy định trong tiêu chuẩn “Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép TCVN 3994: 1985”.

Xi măng dùng cho bê tông làm liền các khớp nối giữa các cấu kiện của bể chứa phải dùng xi măng poóc lăng có tính dãn nở. Trong trường hợp không có loại xi măng này cho phép sử dụng loại xi măng đã nói ở trên.

2.3. Mác xi măng sử dụng không được thấp hơn mác 300 và phải theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4032 : 1985. Độ sệt tiêu chuẩn của vữa xi măng không được vượt quá 0,28. Nước dùng cho bê tông và bảo dưỡng bê tông phải bảo đảm yêu cầu của quy phạm TCVN 4453 : 1987.

2.4. Các cốt liệu lớn dùng cho bê tông phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 1771 : 1987.

2.5. Cát dùng cho bê tông và vữa phun phải tuân theo tiêu chuẩn “cát dùng cho xây dựng TCVN 1770 : 1987” và bảo đảm số lượng hạt bột không được quá 2% trọng lượng, hạt sét không được quá 1%.

2.6. Cát dùng cho bê tông và vữa phun phải bảo đảm mô đun cỡ hạt ít nhất là 3; cát dùng cho thi công phun vữa và phun cát bằng thủy lực, phải bảo đảm mô đun cỡ hạt ít nhất là 1,7 và cỡ hạt lớn nhất của hạt không được lớn hơn 3mm.

2.7. Độ ẩm của cát dùng để phun vữa bằng súng phun xi măng không được quá 5%.

2.8. Cốt thép phải đáp ứng các yêu cầu của thiết kế và tuân theo các quy định của các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

2.9. Đối với cốt thép vòng, ứng lực trước của các bể chứa hình trụ tròn phải dùng sợi thép cường độ cao, có gờ, không có lớp phủ bằng đồng, với đường kính ít nhất là 5mm.

2.10. Khi nối các đầu nối sợi thép cường độ cao phải sử dụng sợi thép và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5641:1991 về bể chứa bê tông cốt thép - Quy phạm thi công, nghiệm thu

  • Số hiệu: TCVN5641:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1991
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản