Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5577 : 1991

RẠP CHIẾU BÓNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Cinemas - Design standard

Tiêu chuẩn này thay thế tiêu chuẩn TCXD 48: 1972.

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo các lạp chiếu sử dụng để chiếu phim cỡ 35mm và cỡ 16mm màn ảnh thường, màn ảnh giả và màn ảnh rộng.

Chú thích:

1) Rạp chiếu bóng chiếu các loại hình khác được thiết kê' theo luận chứng kinh tế kĩ thuật riêng và có thể tham khảo tiêu chuẩn này.

2) Trong tiêu chuẩn này "Rạp chiếu bóng" được gọi tắt là "Rạp”.

1. Quy định chung

1.1. Quy mô rạp tính theo số chỗ ngồi trong phòng khán giả, quy định từ 200 đến 1000 chỗ.

Chú thích:

1) Rạp có phòng khán giả trên 1000 chỗ thiết kế theo luận chứng kinh tế kĩ thuật riêng và tuân theo các quy định kĩ thuật của tiêu chuẩn này.

2) ở cấp huyện thị trấn cho phép xây dựng rạp có quy mô từ 100 đến 300 chỗ

1.2. Quy mô rạp phải phù hợp với số dân, nhu cầu chiếu bóng của khu vực mà rạp đó phục vụ.

1.3. Rạp được thiết kế với cấp công trình I và II theo các quy định trong TCVN 2748: 1978 "Phân cấp nhà và công trình Nguyên tắc cơ bản".

Chú thích:

1) Những rạp có yêu cầu cao, thiết kế ở cấp công trình đặc biệt phải có luận chứng kinh tế kĩ thuật riêng được duyệt.

2) Những rạp xây dựng ở cấp huyện tới quy mô 100 đến 300 chỗ có thể xây dựng ở cấp công trình III.

1.4. Khi thiết kế rạp ngoài những quy định trong bảng tiêu chuẩn này, phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về các nội dung có liên quan.

2. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng

2.1. Khu đất xây dựng rạp phải bảo đảm:

Tuân theo quy hoạch của thành phố, khu nhà ở thị trấn, thị xã, thuận tiện giả đi lại và sử dụng phương tiện giao thông công cộng;

Cách xa các nguồn gây ồn như: sân bay, ga xe lửa, xí nghiệp hoá chất hoặc những nơi có môi trường ô nhiễm cao.

Rạp phải xây dựng cách đường đỏ ít nhất là 8m, có sân để khán giả chờ trước khi vào xem, diện tích sân tính 0,15 đến 0,20m2 cho một khán giả.

2.2. Khu đất xây dựng rạp phải đủ diện tích để bồ trí nhà các công trình hạ tầng, đường đi, cây xanh, chỗ để xe và đặt máy phát điện... Diện tích khu đất phụ thuộc vào quy mô rạp được quy định như sau:

- Rạp 200 đến 600 chỗ; từ 0,2 đến 0,4ha;

- Rạp 600 đến 1000 chỗ; từ 0,4 đến 0,6.

Chú thích:

1) Khi xây dựng rạp trong phạm vi công viên, khu cây xanh thì diện tích, khu đất có thể giảm 20%.

2) Có thể để xe đạp, xe ôtô, xe máy ở bãi để xe công cộng ngoài khu đất của rạp, khi ở đó có tính đến chỗ để xe của khán giả trong rạp.

3) Bảo đảm có đường cho xe và phương tiện chữa cháy tiếp cận công trình nhanh nhất khi có sự cố.

4) Tiêu chuẩn trên không áp dụng cho trường hợp rạp được bố trí trong một tổ hợp công trình dịch vụ công cộng.

3. Nội dung công trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế

3.1. Kích thước các bộ phận mặt bằng, không gian và kết cấu của rạp phải tuân theo các quy định của hệ thống môđun thống nhất.

3.2. Rạp bao gồm các bộ phận:

a) Bộ phận khán giả:

- Phòng khán giả (kể cả sân khấu nhỏ, ban công);

- Phòng đợi (kể cả quầy giải khát),

- Tiền sảnh (kể cả bán vé, điện thoại)

- Khu vệ sinh của khán giả (gửi hành trang). b) Bộ phậ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5577:1991 về rạp chiếu bóng - Tiêu chuẩn thiết kế

  • Số hiệu: TCVN5577:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1991
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản