Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5386:1991
MÁY XAY XÁT THÓC GẠO - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Rice polishing machine General technical dimands
Lời nói đầu
TCVN 5386-1991 do Viện nghiên cứu thiết kế chế tạo máy Nông nghiệp, Tổng Công ty động lực và máy Nông nghiệp, Bộ Công nghiệp nặng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 366/QĐ ngày 24 tháng 6 năm 1991.
MÁY XAY XÁT THÓC GẠO - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Rice polishing machine General technical dimands
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho máy xay xát thóc gạo có năng suất tính theo khối lượng thóc không lớn hơn 1,0 T/h dùng quả lô xay, xát chế tạo bằng gang.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Các máy xay xát thóc gạo có quả lô xay, xát bằng gang phải được chế tạo theo đúng bản vẽ và tài liệu kỹ thuật đã được duyệt và theo đúng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này.
1.2. Các máy xay xát thóc gạo phải đạt các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ gạo thu hồi tính trên 1 đơn vị khối lượng thóc không nhỏ hơn 65%.
- Tỷ lệ tấm tính trên 1 đơn vị khối lượng gạo thu hồi không lớn hơn 40%.
- Tỷ lệ thóc lẫn trong gạo thu hồi không vượt quá 40 hạt thóc trong 1 kg gạo thu hồi.
- Tổng tạp chất không lớn hơn 0,5% khối lượng gạo thu hồi.
1.3. Chi phí năng lượng riêng để xay và xát không lớn hơn 15 Kwh/tấn.
1.4. Tuổi bền của các chi tiết quan trọng phải đạt.
- Quả lô | : lớn hơn | 900 giờ làm việc. |
- Dao | : lớn hơn | 450 giờ làm việc. |
- Sàng | : lớn hơn | 150 giờ làm việc. |
1.5. Kết cấu của máy phải đơn giản, chắc chắn, ít rung động. Dễ tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa. Đảm bảo an toàn, thuận tiện khi sử dụng. Các bộ phận truyền chuyển động phải được che chắn. Các chi tiết bắt xiết phải được chế tạo theo TCVN 1877-76 và TCVN 1891-76. Các bộ phận quay phải trơn, không gây tiếng ồn và rung động. Sàng không vênh hở. Các mối lắp ghép bằng bulông giữa thân và nắp máy phải chắc chắn. Các bộ phận điều chỉnh phải hoạt động dễ dàng. Nhiệt độ của các gối đỡ trục không vượt quá 600C.
1.6. Máy phải sơn một lớp sơn chống gỉ và sau đó sơn một lớp sơn trang trí. Các bộ phận quay phải sơn khác màu sơn trên máy. Đánh dấu chiều quay của quả lô trên thân máy, nơi dễ thấy nhất.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU, GIAO NHẬN
2.1. Tất cả những máy xay xát khi xuất xưởng đều phải có phiếu chứng nhận chất lượng của đơn vị chế tạo. Mỗi máy khi giao nhận với khách hàng phải kèm theo tài liệu hướng dẫn sử dụng và phiếu kiểm tra chất lượng.
2.2. Khi nhận máy khách hàng có quyền chọn bất kỳ máy nào trong lô hàng để kiểm tra. Số máy kiểm tra do thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở chế tạo nhưng không ít hơn 3 chiếc.
2.3. Thử máy không có tải trọng. Cho phép chạy k
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8410:2010 về máy cấy lúa – tính năng làm việc – phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7021:2002 (ISO 3971:1977)
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-134:2013/BNNPTNT về cơ sở xay, xát thóc gạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 268:1986 về Máy xay công xôn – Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11890:2017 về Quy phạm thực hành đối với xay xát gạo
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8410:2010 về máy cấy lúa – tính năng làm việc – phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7021:2002 (ISO 3971:1977)
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-134:2013/BNNPTNT về cơ sở xay, xát thóc gạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 268:1986 về Máy xay công xôn – Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11890:2017 về Quy phạm thực hành đối với xay xát gạo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5386:1991 về máy xay xát thóc gạo - yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5386:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 24/06/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra