TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
RAU QUẢ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ RAU QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ BẠC DIETYLDITHIOCACBAMAT
Fruits, vegetables and derived products.
Determination of arsenic content.
Silver dietyldithiocacbamate spectrophotometric method
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 5367-1991 phù hợp với ISO 6634-1982.
TCVN 5367-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 343/QĐ ngày 11 tháng 6 năm 1991.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho rau quả và các sản phẩm từ rau quả và quy định phương pháp xác định hàm lượng asen bằng phương pháp quang phổ bạc dietyldithiocacbamat.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 6634 – 1982.
Phân hủy một lượng mẫu cân, khử asen (V) thành asen (III) bằng thiếc (II) clorua và biến đổi asen thành asin do tác dụng của hydro mới sinh. Hình thành một phức chất có màu đỏ do tác dụng của asin với bạc dietyldithiocacbamat và việc do quang phổ ở bước sóng 520 mm với bạc dietyldithiocacbamat và việc đo quang phổ ở bước sóng 520 mm.
2.1. Thuốc thử.
Tất cả các thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích được được công nhận và đặc biệt không được có asen (trừ dung dịch asen tiêu chuẩn nói ở mục 2.1.9.). Nước sử dụng phải là nước cất hay ít nhất là nước có chất lượng tương đương.
2.1.1. Axit sunfuric, d20 = 1,84 g/ml;
2.1.2. Axit nitric, d20 = 1,38 g/ml;
2.1.3. Axit pecloric, d20 = 1,67g/ml;
2.1.4. Kẽm mạ platin được chuẩn bị như sau.
Cho một ít kẽm đã nghiền thành hạt vào capxun và đổ một thể tích dung dịch platin clorua 0,05 g/ml đủ để ngập kẽm. Giữ nguyên trong 30 phút, sau đó đổ hết chất lỏng ra, rửa bằng nước, để kẽm mạ platin ráo nước trên mặt giấy thấm mỏng, đã được gấp thành vài lớp và để khô, bảo quản trong bình khô.
Kẽm mạ platin được chuẩn bị như trên phải đem thử sơ bộ (xem 3.2.1.).
Chú thích: Những hạt kẽm không mạ platin có thể được sử dụng nếu như sản phẩm chứng tỏ là phù hợp qua kiểm tra sơ bộ.
2.1.5. Kali hyđroxyt, dạng viên;
2.1.6. Dung dịch thiếc (II) clorua được điều chế như sau
Cho ăn mòn nguội 20g thiếc nguyên chất đã nghiền thành hạt nhỏ với 100 ml axit clohydric đậm đặc (d20 = 1,19 g/ml).
Bảo quản với sự có mặt của thiếc kim loại đã được cách ly không khí vào một chai có cơ cấu an toàn (để tránh áp suất cao gây ra do giải phóng hydro).
2.1.7. Kali iodua, dung dịch 100g/l.
2.1.8. Natri hydroxyt, dung dịch thể tích chuẩn, nồng độ (NaOH) = 1 mol/l.
2.1.9. Asen, dung dịch tiêu chuẩn tương ứng với 10 mg asen (V) trong một lít được điều chế như sau.
2.1.9.1. Hòa tan trong bình dung tích 500 ml một lượng 264 mg asen trioxyt khô, nguyên chất trong 10 ml dung dịch natri hydroxyt (2.1.8). Cho thêm nước đến thể tích khoảng 100 ml, thêm 15 ml dung dịch axit clohydric 1 mol/l và 2 giọt brom, đun cho sôi để đẩy brom thừa ra, để nguội, chuyển một phần dung dịch sang bình 200 ml và thêm nước cho đến vạch chuẩn. 1 ml dung dịch này chứa 1 mg asen.
2.1.9.2. Dùng pipet, chuyển 10 ml dung dịch (2.1.9.1) sang bình 1000 ml. Cho thêm nước cho đến vạch chuẩn.
1 ml của dung dịch này chứa 10 mg asen (V).
2.1.10. Bạc dietyldithiocacbamat, dung dịch tiêu chuẩn được điều chế như sau.
2.1.10.1. Hòa tan 3,4g bạc nitrat trong 200 ml nước, làm nguội dung dịch đến nhiệt độ gần 100C.
2.1.10.2. Hòa tan 4,5g natri dietyldithiocacbamat trong 200ml nước, làm nguội dung dịch này đến cùng nhiệt độ như nhiệt độ của dung dịch bạc nitrat (2.1.10.1)
2.1.10.3. Thêm từ từ và lắc đều dung dịch natri dietyldithiocacbamat vào dung
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5304:1991 (ISO 6949 - 1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5369:1991 (ISO 7558:1988) về rau quả - hướng dẫn bao gói sẵn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5487:1991 (ISO 6636/2 - 1981) rau quả và các sản phẩm chế biến - xác định hàm lượng kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2 : 1984) về rau quả và các sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng axit ascorbic - phần 2: phương pháp thông thường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4782:1989 về rau quả tươi - danh mục chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7601:2007 về thực phẩm - xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 777:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn không tan trong nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5304:1991 (ISO 6949 - 1988)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5369:1991 (ISO 7558:1988) về rau quả - hướng dẫn bao gói sẵn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5487:1991 (ISO 6636/2 - 1981) rau quả và các sản phẩm chế biến - xác định hàm lượng kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6427-2:1998 (ISO 6557/2 : 1984) về rau quả và các sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng axit ascorbic - phần 2: phương pháp thông thường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4782:1989 về rau quả tươi - danh mục chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7601:2007 về thực phẩm - xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 777:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn không tan trong nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5367:1991 (ISO 6634:1982) về rau quả và các sản phẩm từ rau quả - xác định hàm lượng asen - phương pháp quang phổ bạc dietyldithiocacbamat do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5367:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 11/06/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực