TRỤ SỞ CƠ QUAN – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Office building – Design standard
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn TCXD 52 :1972
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới và thiết kế cải tạo trụ sở các cơ quan từ cấp trung ương đến địa phương trong phạm vi cả nước.
Chú thích:
1) Trong tiêu chuẩn này, các loại nhà làm việc cơ quan của các cấp, các ngành từ trung ương đến
địa phương (đã được phân loại trong phụ lục 1) gọi chung là “Trụ sở cơ quan”.
2) Tiêu chuẩn này áp dụng để lập luận chứng kinh tế kĩ thuật, thiết kế cải tạo, thiết kế các ngôi nhà hoặc bộ phận văn phòng có chức năng như một cơ quan trong các xí nghiệp, cơ quan sản xuất công, nông, lâm nghiệp, bệnh viện, trường học, các cơ sở văn hoá và khoa học kĩ thuật v.v...
3) Khi thiết kế trụ sở cơ quan, ngoài việc phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này, còn phải tuân theo các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng hiện hành có liên quan.
1.1. Việc phân loại trụ sở cơ quan được căn cứ theo bốn cơ sở sau:
- Cấp quản lí;
- Cấp chức năng
- Cấp công trình;
- Cấp quy mô công trình.
Nội dung khi áp dụng theo phụ lục 1.
1.2. Căn cứ vào tính chất và chất lượng sử dụng, trụ sở cơ quan được thiết kế với các cấp công trình I, II, III. Độ bền vững và bậc chịu lửa phải tuân theo quy định trong tiêu chuẩn “phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản” TCVN 2748:1978.
1.3. Đối với công trình cấp đặc biệt, ngoài những yêu cầu thiết kế riêng đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt luận chứng kinh tế kĩ thuật, các yêu cầu khác phải tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn này.
1.4. Trụ sở cơ quan được thiết kế hợp khối, các bộ phận trong công trình phải thiết kế ở cùng một cấp.
1.5. Các bộ phận phụ trợ và phục vụ nếu tách khỏi công trình, vị trí xây dựng khuất hoặc xây dựng để sử dụng ngắn hạn, được thiết kế với công trình thấp hơn.
2. Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng.
2.1. Khu đất xây dựng trụ sở cơ quan được thiết kế theo yêu cầu quy hoạch đô thị và phải tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn “Quy hoạch đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế”. TCVN 4449:1987.
2.2. Khu đất xây dựng trụ sở cơ quan phải bảo đảm:
a) Môi trường làm việc tốt, yên tĩnh, an toàn không bị ảnh hưởng do bụi và ô nhiễm không khí.
b) Giao thông thuận tiện, bảo đảm cho hoạt động bình thường của cơ quan và việc đi lại của cán bộ công nhân viên.
c) Thuận tiện cho việc thiết kế hệ thống kĩ thuật công trình bao gồm: Cung cấp điện nước, thoát nước, trang thiết bị kĩ thuật, thông tin liên lạc.
d) Đảm bảo các yêu cầu về diện tích xây dựng công trình và phòng cháy chữa cháy.
2.3. Trong trường hợp công trình xây dựng trên khu đất chật hẹp thì diện tích xây dựng công trình không được lớn hơn 70% diện tích khu đất.
2.4. Bố cục tổng mặt bằng trụ sở cơ quan phải được nghiên cứu toàn diện, giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và dự kiến phát triển tương lai, giữa công trình xây dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm thời.
Chú thích: Khi xây dựng những công trình tiếp theo phải tuân theo tổng mặt bằng đã được duyệt, việc thay đổi tổng mặt bằng phải được cơ quan quản lí xây dựng cho phép.
2.5. Các bộ phận bên ngoài công trình chính: cổng, tường, rào, bãi để xa, sân trường nội bộ, cây xanh, hệ thống kĩ thuật bên ngoài phải được thiết kế toàn bộ nội dung sử dụng đã được xác định trong luận chứng kinh tế.
2.6. Các bộ phận bên ngoài công trình chính phải xác định vị trí hợp lí trong tổng mặt bằng, không được ảnh hưởng tới mĩ qu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1978 về Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 về Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:1988 về trụ sở cơ quan - tiêu chuẩn thiết kế
- Số hiệu: TCVN4601:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực