Bicycles - Pedals
1.1. Kích thước cơ bản của bàn đạp được quy định trên hình 1.
Chú thích : hình vẽ không quy định kết cấu cụ thể của bàn đạp
2.1. Độ cứng các mặt lăn bi:
54 ÷ 60 HRC đối với trục
48 ÷ 56 HRC đối với nồi.
2.2. Độ nhám bề mặt lăn bi phải đạt:
Ra = 2,5 ÷ 1,25
2.3. Ren của chi tiết có ren theo TCVN 1692-1991.
2.4. Bàn đạp lắp bi phải quay nhẹ, êm. Độ rơ theo các hướng không lớn hơn 0,5mm.
2.5. Bàn đạp lắp một hoặc hai đầu bạc nhựa phải quay nhẹ, êm. Độ rơ không lớn hơn 0,35mm theo hướng kính và 0,5mm theo hướng trục.
2.6. Kết cấu của bàn đạp phải đảm bảo các đai ốc không tự nới lỏng.
2.7. Bàn đạp phải có mặt phản quang.
2.8. Trục bàn đạp không được có biến dạng dư khi thử theo điều 3.4 và không được gãy hoặc tụt ra khỏi mối ghép ren với đùi. Khi thử va đập theo điều 3.5.
2.9. Khung bàn đạp không được biến dạng khi thử theo điều 3.6.
2.10. Bàn đạp lắp bi không được hỏng hóc và độ rơ không lớn hơn 0,3mm khi thử khả năng làm việc theo điều 3.7.
2.11. Bàn đạp lắp một hoặc hai đầu bạc nhựa không được hỏng hóc và độ rơ không lớn hơn 0,1 mm khi thử khả năng làm việc theo điều 3.8.
2.12. Các bề mặt bằng kim loại nhìn thấy sau khi lắp ráp phải mạ hoặc đánh bóng (nếu chi tiết làm bằng hợp kim nhôm).
3.1 Kiểm tra các yêu cầu bên ngoài của bàn đạp bằng mắt thường.
3.2. Kiểm tra các kích thước độ rơ, ren và nhám bề mặt lăn bi của bàn đạp bằng dụng cụ đo vạn năng hoậc chuyên dùng.
3.3. Kiểm tra độ cứng các bề mặt lăn bi theo TCVN 257-85.
3.4. Thử tĩnh để kiểm tra độ cứng vững của trục bàn đạp, theo sơ đồ chỉ dẫn của hình 2, được tiến hành như sau:
Lắp bàn đạp vào lỗ ren ở giá 1, treo vật nặng 150kg vào cơ cấu treo 3 trong 5 phút.
Hình 2
3.5. Thử va đập để kiểm tra độ bền của trục bàn đạp theo TCVN 5510-1991.
3.6. Kiểm tra độ bền của khung bàn đạp được tiến hành theo sơ đồ chỉ dẫn của hình 3. Thời gian kiểm tra trong 2 phút. Sau khi kiểm tra khung bàn đạp không được biến dạng.
3.7. Thử khả năng làm việc của bàn đạp lắp bi
Việc thử được tiến hành theo chỉ dẫn trên hình 4. Vận tốc quay của trục gá V= 100 v/ph. Vật nặng treo trên bàn đạp G = 50kg. Thời gian thử là 165h.
Chú thích : Cho phép xoay mặt bàn đạp 180° sau khi thử được ≈ 1/2 thời gian thử.
Hình 3
3.8. Thử khả năng làm việc của bàn đạp lắp một hoặc hai đầu bạc nhựa:
Việc thử được tiến hành như điều 3.8. Vật treo trên bàn đạp G = 15kg. Thời gian thử là 400 phút.
4.1. Trên mỗi bàn đạp phải ghi rõ dấu hiệu hàng hoá của
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 về Xe đạp - Vành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 về Xe đạp - Vành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1692:1991 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 về Xe đạp - Bàn đạp
- Số hiệu: TCVN3846:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1993
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực