Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN CÔNG SUẤT NHỎ DÙNG CHUNG TRONG CÔNG NGHIỆP
Eletrical small motors for general inductrial application
General requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ điện thông dụng và dân dụng (động cơ không đồng bộ rô to ngắn mạch, động cơ đồng bộ, động cơ cổ góp một pha, động cơ một chiều và động cơ cổ góp vạn năng), có công suất danh định đến 0,55kW, dùng để làm việc ở lưới điện xoay chiều có tần số 50Hz hoặc ở lưới điện một chiều.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các động cơ kiểu đặc biệt và các dạng: nhiều tốc độ, điều khiển không đồng bộ, động cơ bước, các động cơ làm đồ chơi chạy bằng điện, v.v…
Các yêu cầu phụ đối với động cơ điện dân dụng phải cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của các kiểu động cơ điện cụ thể.
1.1. Động cơ điện phải được chế tạo theo tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt theo thủ tục.
1.2. Các số liệu danh định (công suất, điện áp, dòng điện, tốc độ quay, hệ số công suất, hiệu suất, độ trượt, v.v…) dùng cho các động cơ điện làm việc ở môi trường không chứa khí xâm thực sau đây:
- Ở độ cao dưới 1000 mét so với mặt biển.
- Ở nhiệt độ không quá + 40 oC.
- Ở độ ẩm tương đối 98% ở nhiệt độ không quá + 25 oC.
1.3. Điện áp danh định phải phù hợp với TCVN 181-65.
Chú thích: Các điện áp danh định: 127, 127/220V không nên dùng.
1.4. Động cơ điện phải cho mô men quay danh định khi sai lệch điện áp khỏi giá trị danh định trong giới hạn ± 10%.
1.5. Đối với động cơ điện làm việc ở trong một miền điện áp thì sai lệch cho phép phải bằng + 5% theo giới hạn trên và -5% theo giới hạn dưới.
1.6. Điện áp xoay chiều phải là hình sin thực tế còn đối với hệ thống điện áp nhiều pha phải là đối xứng thực tế.
1.7. Hệ số xung của điện áp chỉnh lưu phải phù hợp tài liệu lệch kỹ thuật đã được duyệt.
1.8. Động cơ điện phải cho mômen quay danh định khi sai lệch tần số khỏi giá trị danh định trong giới hạn ± 2%.
1.9. Công suất danh định của động cơ điện, W, phải phù hợp với TCVN 3723-82.
1.10. Tốc độ quay đồng bộ của động cơ điện đồng bộ và không đồng bộ: 750; 1000; 1500 và 3000vg/ph.
1.11. Tốc độ quay danh định của động cơ điện một chiều, động cơ điện cổ góp vạn năng và cổ góp một pha:
1000; 1500; 2000; 3000; 5000; 6000; 8000; 10000; 12000; vg/ph.
Đối với động cơ điện cổ góp vạn năng, tốc độ quay danh định được xác định khi động cơ điện làm việc ở dòng điện xoay chiều.
1.12. Động cơ điện phải có chiều quay phải hoặc trái được xác định theo phía đầu trục ra cơ bản của động cơ điện còn các động cơ điện đảo chiều quay sẽ được nói trong điều kiện kỹ thuật. Khi không có những chỉ dẫn thích hợp thì chiều quay được coi là quay phải.
1.13. Động cơ điện chỉ quay theo một chiều xác định thì phải có mũi tên chỉ chiều quay.
1.14. Chế độ làm việc của động cơ điện phải phù hợp với TCVN 3189-79 và được nói rõ trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng kiểu động cơ điện cụ thể.
1.15. Tỷ số giữa mômen quay khởi động ban đầu, mômen quay cực tiểu trong quá trình khởi động và mômen quay cực đại với mômen quay danh định của động cơ điện không đồng bộ phải quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng kiểu động cơ cụ thể.
Mômen quay danh định của động cơ điện (Mdd), N.m, phải được xác định theo công thức sau:
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5412:1991 (ST SEV 4438 - 83) về Động cơ điện không đồng bộ hai pha loại điều khiển - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3817:1983 về động cơ tụ điện không đồng bộ, roto ngắn mạch - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 245:1985 về động cơ điện không đồng bộ ba pha công suất từ 0,55 đến 90 kW- Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 315:1985 về động cơ điện không đồng bộ ba pha có công suất từ 110 đến 1000 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7540-2:2013 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc - Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5412:1991 (ST SEV 4438 - 83) về Động cơ điện không đồng bộ hai pha loại điều khiển - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3817:1983 về động cơ tụ điện không đồng bộ, roto ngắn mạch - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2280:1978 về động cơ điện không đồng bộ ba pha công suất từ 100W trở lên - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 245:1985 về động cơ điện không đồng bộ ba pha công suất từ 0,55 đến 90 kW- Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 315:1985 về động cơ điện không đồng bộ ba pha có công suất từ 110 đến 1000 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 181:1965 về Mạng điện, nguồn điện nối vào mạng điện và thiết bị nhận năng lượng điện - Dãy điện áp định mức
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3189:1979 về Máy điện quay - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3190:1979 về Máy điện quay - Phương pháp thử chung
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7540-2:2013 về Động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc - Phần 2: Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3816:1983 về động cơ điện có công suất nhỏ dùng chung trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN3816:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1983
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra