Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TRÂU BÒ SỮA
KIỂM TRA NĂNG SUẤT SỮA
Dairy cattle
Control of milk productivity
Tiêu chuẩn này chính thức áp dụng đối với các cơ sở giống của trung ương và địa phương, các nông trường quốc doanh và khuyến khích áp dụng đối với các cơ sở tập thể chăn nuôi trâu bò sữa.Các trâu bò cái vắt sữa được kiểm tra năng suất sữa từ chu kỳ sữa thứ nhất cho đến khi loại thải.
Kiểm tra năng suất sữa (tỷ lệ mỡ sữa và protit trong sữa nếu có điều kiện) là trực tiếp thu thập số liệu về khả năng cho sữa của từng cá thể trâu bò sữa, do các nhân viên kiểm tra hoặc người được ủy quyền, thực hiện theo một quy định nhất định dưới sự chỉ đạo của cơ quan chăn nuôi nhà nước, nhằm nghiên cứu, đánh giá khả năng cho sữa của từng cá thể và quần thể trâu bò sữa, nghiên cứu đánh giá khả năng di truyền của đặc điểm này. Từ đó có những quyết định hợp lý về kinh tế kỹ thuật đối với mỗi giống trâu bò sữa.
2. Tổ chức kiểm tra năng suất sữa
2.1. Tổ chức kiểm tra năng suất sữa phải nằm trong cơ quan chăn nuôi của trung ương hoặc địa phương, tỉnh, thành và phải có các nhân viên chính thức hoặc nhân viên ủy quyền được đào tạo về nghiệp vụ.
2.2. Nhân viên kiểm tra sữa hoặc người được ủy quyền phải là cán bộ chăn nuôi có trình độ từ trung cấp trở lên.
2.3. Nhân viên kiểm tra sữa hoặc người được ủy quyền phải trực tiếp quan sát khi kiểm tra năng suất sữa và ghi chép chính xác, trung thực.
3.1. Sản lượng sữa được xác định bằng cân hoặc bình khắc độ chính xác tương đương. Đơn vị tính sản lượng sữa là kg chính xác tới 0,2kg. Nếu dùng lít phải nhân với tỷ trọng trung bình của sữa là 1,03.
3.2. Lần kiểm tra đầu tiên của mỗi chu kỳ sữa phải điều tra chính xác ngày đẻ. Lần kiểm tra cuối cùng của chu kỳ sữa phải điều tra chính xác ngày cạn sữa.
3.3. Thời gian trung bình giữa hai lần kiểm tra là 30 ± 3 ngày.
3.4. Lượng sữa ngày kiểm tra phải đảm bảo đủ thời gian 24 giờ và phải đảm bảo vắt sữa đúng quy trình kỹ thuật.
- Nếu vắt sữa 2 lần một ngày thì lượng sữa kiểm tra là lượng sữa của lần vắt chiều hôm trước và sáng hôm sau.
- Nếu vắt sữa 3 lần một ngày thì lượng sữa kiểm tra là lượng sữa của lần vắt chiều hôm trước, sáng và trưa hôm sau.
4. Ghi chép và phương pháp tính
4.1. Mỗi đợt kiểm tra và ở mỗi điểm kiểm tra, nhân viên kiểm tra phải lập danh sách số lượng conđã được kiểm tra vào phiếu kiểm tra năng suất sữa (xem phụ lục 1) với nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm kiểm tra;
- Địa điểm kiểm tra;
- Số hiệu hành chính của các trâu kiểm tra;
- Số hiệu đánh dấu của các trâu bò kiểm tra;
- Lượng sữa kiểm tra được của các lần vắt sữa:
+ Chiều;
+ Sáng;
+ Trưa (nếu có);
+ Cộng;
Ghi chú :
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3576:1981 về trâu bò - quy định về đánh số
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3997:1985 về trại nuôi trâu bò - tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5286:1990 về trâu bò giống hướng thịt và cày kéo - Phương pháp phân cấp chất lượng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9370:2012 về Trâu giống - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8925:2012 về Tinh bò sữa, bò thịt – Đánh giá chất lượng
- 1Quyết định 95-QĐ năm 1981 ban hành hai tiêu chuẩn Nhà nước về trâu bò do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3576:1981 về trâu bò - quy định về đánh số
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3997:1985 về trại nuôi trâu bò - tiêu chuẩn thiết kế
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5286:1990 về trâu bò giống hướng thịt và cày kéo - Phương pháp phân cấp chất lượng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9370:2012 về Trâu giống - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8925:2012 về Tinh bò sữa, bò thịt – Đánh giá chất lượng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3577:1981 về trâu bò sữa - Kiểm tra năng suất sữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3577:1981
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 18/05/1981
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra