Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ghế xếp xuất khẩu có ký hiệu G3/72.
1.1 Gỗ dùng để sản xuất ghế phải có thớ mịn, chắc, chịu lực, không mục ải, mốc, mọt sống, mọt nước, không có mắt chết, mắt long, không nứt nẻ, cong vênh. Trong một chiếc ghế chỉ được dùng cùng loại gỗ có cùng màu.
1.2 Các chi tiết bằng kim loại của ghế được gia công từ thép tròn CT3 và thép lá CT3.
1.3 Vécni: chế từ gôm lắc và cồn công nghiệp. Gôm lắc có thể thay thế bằng sơn, vécni tổng hợp nhưng phải có sự thỏa thuận giữa người bán và người mua và phải ghi rõ trong hợp đồng.
2.1 Khi để ghế đứng trên mặt phẳng, ghế phải có kích thước.
Chiều cao: 260 mm;
Mặt ghế: 280 x 235 mm;
Dung sai cho phép: ± 2 mm.
2.2 Kích thước các chi tiết của ghế được quy định trong phụ lục tiêu chuẩn này.
3.1 Ghế phải chắc chắn, khi đặt đứng trên mặt phẳng ghế không được cập kênh. Không cho phép có mắt sống ở các lỗ khoan và các đầu chi tiết.
3.2 Gấp mở ghế phải trơn, dễ dàng. Các vòng đệm và đầu bulông phải tròn, khít và bằng mặt gỗ. Bulông không được rão, gỉ, mỗi đinh bulông phải có vòng đệm, đệm giữa hai chân hoặc xà.
3.3 Toàn thân ghế phải thẳng, nhẵn, không có vết nứt rạn. Mặt ghế vuông, không so le hoặc chéo chữ nhân. Các cạnh của nan mặt phải bào sâu 2 mm, khoảng cách giữa các nan phải đều nhau.
3.4 Vécni đánh phải bóng, màu sắc đồng đều, không loang lổ, không cho phép nhuộm màu gỗ trước khi đánh vécni.
Các mạch dầu phải được cạo sạch và gắn kín bằng matit hoặc gỗ cùng màu đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật.
4.1 Lô hàng là số lượng ghế có cùng một ký hiệu, một giấy chứng nhận chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một lần.
4.2 Mẫu lấy phải đại diện cho cả lô hàng, mẫu lấy theo cách gọi số bất kỳ hoặc lấy trực tiếp ở các vị trí trên, dưới, giữa của lô hàng.
Số lượng mẫu lấy theo quy định như sau:
Dưới 100 kiện lấy 5 % số kiện của lô;
Từ 101 kiện đến 200 kiện lấy 4 % số kiện của lô;
Từ 201 kiện trở lên lấy thêm 3 % của số kiện tăng lên.
4.3 Dụng cụ kiểm tra: gồm một mặt phẳng có đầy đủ ánh sáng và một thước đo chiều dài.
4.4 Tiến hành kiểm tra
Bao bì, ký mã hiệu, đóng gói của ghế kiểm tra theo các quy định trong điều 5 của tiêu chuẩn này.
Đặt ghế lên mặt phẳng, dùng thước kiểm tra kích thước cơ bản và kích thước các chi tiết của ghế.
Xoay ghế theo các hướng khác nhau để đánh giá mức độ cân bằng của ghế, gấp mở ghế 2 - 3 lần xem độ trơn, độ khít của ghế.
Kiểm tra các đầu bulông, vòng đệm theo điều 3.2 của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra các chỉ tiêu mỹ thuật như hình dáng, màu sắc, độ bóng của vécni theo các quy định ghi trong điều 3.3 và 3.4.
4.5 Cho phép số ghế có các vi phạm quy định trong điều 1, 2, 3.1, 3.2 không quá 5 %, số ghế có các vi phạm quy định trong điều 3.3, 3.4 và 5 là 15 % tổng số ghế kiểm tra.
Tổng số ghế có các vi phạm không được vượt quá 20 % số ghế kiểm tra.
5. BAO BÌ, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
5.1 Ghế được gói bằng giấy hoặc đóng trong túi polyetylen. Cứ 30 chiếc ghế đóng trong một hòm gỗ nan thưa, xung quanh hòm lót giấy chống ẩm và chèn lót chặt chẽ đảm bảo cho vận chuyển đường dài.
Chiều dầy của nan hòm từ 12 đến 15 mm, khoảng cách giữa các nan
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 316:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ghế, cơ cấu lắp đặt ghế và đệm tựa đầu trên ô tô con - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3221:1979 về Ghế tựa xếp xuất khẩu GC/75 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9580-1:2013 (ISO 9221-1:1992) về Đồ nội thất – Ghế cao dành cho trẻ - Phần 1: Yêu cầu an toàn
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 316:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ghế, cơ cấu lắp đặt ghế và đệm tựa đầu trên ô tô con - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3221:1979 về Ghế tựa xếp xuất khẩu GC/75 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9580-1:2013 (ISO 9221-1:1992) về Đồ nội thất – Ghế cao dành cho trẻ - Phần 1: Yêu cầu an toàn