Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Calcium lime for construction
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2231: 1977.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vôi canxi xây dựng đóng rắn trong không khí để làm vữa xây dựng, chất kết dính và sản xuất các vật liệu xây dựng khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với vôi canxi đã được tôi.
1.1. Theo đặc tính hình dạng, vôi canxi cho xây dựng được phân thành các dạng sau: Vôi cục bao gồm các hạt vôi chưa qua nghiền hoặc hydrat hóa;
Vôi bột gồm vôi nghiền và vôi hydrat;
Vôi tôi là vôi canxi được tôi với một lượng nước cần thiết.
1.2. Theo tốc độ tôi, vôi canxi cho xây dựng được phân thành ba loại: vôi tôi nhanh, vôi tôi trung bình, vôi tôi chậm.
2.1. Nguyên liệu để sản xuất vôi canxi cho xây dựng là đá canxi cacbonat theo TCVN 2219:1991.
2.2. Vôi canxi cho xây dựng được phân loại chất lượng theo bảng sau:
2.3. Vôi canxi cho xây dựng khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận ghi rõ:
Tên xí nghiệp sản xuất;
Số hiệu lô sản phẩm;
Ngày tháng sản xuất và xuất xưởng;
Loại vôi;
Tổng hàm lượng (CaO + MgO) hoạt tính;
Tốc độ tôi; Khối lượng lô;
Số hiệu và kí hiệu tiêu chuẩn này.
Tên chỉ tiêu | Vôi cục và vôi bột nghiền | Vôi hydrat | |||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 1 | Loại 2 | |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.