- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451:1986 về gạch đặc đất sét nung
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 247:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ bền uốn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 248:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ hút nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 250:1986 về gạch xây - phương pháp xác định khối lượng thể tích
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 246:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ bền nén
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2118 : 1994
GẠCH CANXI SILICAT – YÊU CẦU KĨ THUẬT
Calcium silicate bricks – Technical requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch canxi silicat thông thường, sản xuất bằng cách ép bán khô của hỗn hợp cát thiên nhiên với vôi và được làm cứng chắc trong nồi hấp và áp suất cao.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 246: 1986 Gạch xây. Phương pháp xác định độ bền nén; TCVN 247: 1986 Gạch xây. Phương pháp xác định độ bền uốn; TCVN 248: 1986 Gạch xây. Phương pháp xác định độ hút nước;
TCVN 250: 1986 Gạch xây. Phương pháp xác định độ khối lượng thể tích;
TCVN 1451: 1986 Gạch đặc đất sét nung
3 Yêu cầu kĩ thuật
3.1. Gạch canxi silicat có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước và sai lệch kích thước viên gạch được quy định như sau:
Kích thước, mm;
Dài 220 ± 4
Rộng 105 ± 3
Dày 60 ± 3
3.2. Ngoài nguyên liệu chính là cát thiên nhiên và vôi, có thể sử dụng thêm trong quá trình sản xuất gạch các chất kết dính mác thấp khác hoặc phụ gia khoáng hoạt tính. Nhưng các chất phụ này không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng và ngoại hình gạch.
3.3. Gạch canxi silicat phải đảm bảo vuông thành sắc cạnh. Sai lệch về hình dạng bên ngoài viên gạch không vượt quá giới hạn quy định ở bảng 1.
Bảng 1
Sai lệch hình dạng bên ngoài | Mức cho phép |
1. Độ côn theo chiều dày viên, mm, không lớn hơn 2. Gạch có chỗ sứt và cùn góc sâu không quá 15mm, không lớn hơn 3. Gạch có chỗ sứt cạnh sâu không quá 5mm, không lớn hơn 4. Gạch có hạt vôI khoáng, kích thước nhỏ hơn 5mm, không lớn hơn | 2 3 2 2 |
3.4. Khối lượng thể tích gạch canxi silicat ở trạng thái khô, không lớn hơn 1650 kg/m3.
3.5. Độ hút nước của gạch từ 6 đến 18%.
3.6. Tuỳ theo mác gạch, độ bền uốn, nén không nhỏ hơn giới hạn quy định ở bảng 2.
Bảng 2
N/mm2
Mác gạch | Độ bền nén | Độ bền uốn | ||
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451:1986 về gạch đặc đất sét nung
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 247:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ bền uốn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 248:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ hút nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 250:1986 về gạch xây - phương pháp xác định khối lượng thể tích
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 246:1986 về gạch xây - phương pháp xác định độ bền nén
- 6Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 86:1981 về gạch chịu axit
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7483:2005 về gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6477:1999 về gạch Blốc bê tông do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2118:1994 về gạch canxi silicat - yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN2118:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực