VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐINH ĐỘ CO HAY NỞ PHỤ
Refractory materials - Method for determination of shrinkage and expansion
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 201: 1966
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ co hay nở phụ của các loại sản phẩm chịu lửa có độ xốp toàn phần nhỏ hơn 45% .
1.1. Lò để nung các mẫu theo chế độ xác định phải đảm bảo điều chỉnh tốt chế độ nhiệt và nung đồng đều mẫu thử.
1.2. Thiết bị hút chân không hoặc bằng bình đun sôi;
1.3. Cân kĩ thuật có độ chính xác 0,1g và phụ tùng để cân thủy tĩnh.
1.4. Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
1.5. Thước đo bằng kim loại có độ chính xác 0,lmm.
2.1. Mẫu thử được cắt từ một trong những góc của sản phẩm và có dạng hình lăng trụ đứng
Đối với sản phẩm hình trụ tròn xoay thì phải cắt sao cho chiều cao của mẫu thử cùng hướng với trục xoay của sản phẩm. Mẫu thử không được sứt mẻ, nứt rạn và phải được mài nhẵn có thể xác định độ co hay nở phụ của sản phẩm chịu lửa bằng những mẫu dùng để xác định độ hút nước, độ xốp và khối lượng thể tích theo TCVN 178:1986.
2.2. Kích thước mặt cất mẫu thử bằng 30 x 30mm, chiều cao mẫu không nhỏ hơn 60 mm thể tích mẫu không nhỏ hơn 50cm3. Những mẫu thử cùng cho vào lò một lần để thử độ co hay nở phụ phải có chiều cao bằng nhau.
2.3. Ghi số đánh dấu mẫu thử bằng mực chịu lửa có dicrôm trioxyt (Cr2O3) hay Cobanoxyt (CoO).
3.1. Thể tích mẫu thử trước và sau khi được xác định bằng cách cân thủy tĩnh mẫu thử trong chất lỏng (nước hay dầu hoả).
Cho mẫu ngâm đầy chất lỏng bằng phương pháp hút chân không hoặc đun sôi theo TCVN 178: 1986. Thời gian hút chân không, không nhỏ hơn 15 phút. Thời gian đun sôi mẫu trong chất lỏng không nhỏ hơn 1 giờ.
Lấy mẫu ra khỏi chất lỏng, để nguộị đến nhiệt độ phòng (nếu dùng phương pháp đun sôi) lấy vải mềm, thấm nhẹ mặt ngoài, rồi tiến hành cân trong không khí với độ chính xác 0,1g. Ngay sau đó phải cân trong thủy tĩnh theo TCVN 178: 1986 cùng với độ chính xác 0,1g.
Mẫu thử trước khi đưa vào lò nung phải sấy khô ở 110 ± 50C
3.2. Đặt mẫu thử vào lò thành một lượt ở giữa vùng nung.
Mẫu đặt cách thành lò không nhỏ hơn 10mm.
3.3. Đo nhiệt độ trong lò bằng nhiệt kế đặt ở khoảng giữa chiều cao mẫu thử, trên đường tròn đi qua tâm các mẫu thử.
Khi nhiệt độ nhỏ hơn 13000C thì đo bằng nhiệt điện kế. Khi nhiệt độ lớn hơn 13000C thì đo bằng nhiệt quang kế.
3.4. Tốc độ nâng nhiệt độ trong lò phải đảm bảo quy định như sau:
3.4.1. Từ 10000C trở xuống, không quy định đối với các loại sản phẩm, trừ gạch đinát mỗi phút tăng 8 – 100C.
3.4.2. Từ 10000C đến 12000C, tốc độ tăng nhiệt độ không lớn hơn 80C trong 1 phút. Khi nhiệt độ lớn hơn 12000C thì mỗi phút tăng 4 ÷50C
3.4.3. Khoảng 500C còn lại tới nhiệt độ cuối cùng 1 với mọi sản phẩm tốc độ tăng nhiệt độ không lớn hơn 20C trong 1 phút.
3.5. Thời gian giữ mẫu ở nhiệt độ cuồi cùng là 2 giờ. Nhiệt độ dao động trong thời gian giữ nhiệt ở nhiệt độ cuối cùng không vượt quá ±200C.
Đối với sản phẩm chịu lửa đặc biệt, thời gian giữ mẫu ở nhiệt độ cuối cùng có thể thay đổi theo quy định riêng.
3.6. Nhiệt độ nung cuối cùng để xác định độ co hay nở phụ của sản phẩm do các văn bản kĩ thuật quy định riêng cho từng loại sản phẩm.
3.7. Khi nung xong để nguội mẫu ở trong lò đến nhiệt độ phòng.
Sau đó lấy mẫu ra tiến hành xác định thể tích của mẫu thử sau khi nung theo điều
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 332:2004 về vật liệu chịu lửa - ký hiệu các đại lượng và đơn vị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 378:2006 về vật liệu chịu lửa – phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 381: 2007 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ bền uốn ở nhiệt độ cao do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 179:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ chịu lửa
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7190-2:2002 về vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm định hình do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5441:2004 về Vật liệu chịu lửa - Phân loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6416:1998 về Vật liệu chịu lửa - Vữa samôt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9031:2011 về Vật liệu chịu lửa - Ký hiệu các đại lượng và đơn vị
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7638:2007 về Vật liệu chịu lửa - Xác định hàm lượng zircon dioxit
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 332:2004 về vật liệu chịu lửa - ký hiệu các đại lượng và đơn vị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 378:2006 về vật liệu chịu lửa – phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 381: 2007 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ bền uốn ở nhiệt độ cao do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 178:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ hút nước, độ xốp và khối lượng thể tích
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 179:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ chịu lửa
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7190-2:2002 về vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm định hình do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5441:2004 về Vật liệu chịu lửa - Phân loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6416:1998 về Vật liệu chịu lửa - Vữa samôt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9031:2011 về Vật liệu chịu lửa - Ký hiệu các đại lượng và đơn vị
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-5:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ co, nở phụ sau khi nung
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7638:2007 về Vật liệu chịu lửa - Xác định hàm lượng zircon dioxit
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 201:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ co hay nở phụ
- Số hiệu: TCVN201:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực