Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1856-76

VẬT LIỆU DỆT

HỆ TEX

Cơ quan biên soạn:

Viện Công nghiệp dệt sợi và Trường đại học công nghiệp nhẹ

Cơ quan phối hợp biên soạn:

Cục Tiêu chuẩn

Cơ quan đề nghị ban hành:

Bộ Công nghiệp nhẹ

Cơ quan trình duyệt:

Cục Tiêu chuẩn

Cơ quan xét duyệt và ban hành

Ủy ban khoa học và Kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số 438-KHKT/QĐ ngày 7 tháng 12 năm 1976

 

VẬT LIỆU DỆT

HỆ TEX

Tex system

1. Tiêu chuẩn này quy định cách biểu thị khối lượng dài của xơ, sợi, chỉ và các bán thành phẩm trong quá trình gia công sợi theo hệ Tex.

2. Khái niệm

Hệ Tex là hệ đơn vị trực tiếp đặc trưng cho khối lượng dài của xơ, sợi, chỉ và các bán thành phẩm trong quá trình gia công sợi, được biểu thị bằng tỷ số giữa khối lượng và chiều dài.

3. Đơn vị

Đơn vị chính trong hệ Tex là tex. Một tex là khối lượng dài của xơ, sợi, hoặc chỉ, có chiều dài một kilômét và khối lượng một gam.

Bộ và ước số của tex là kilotex (ktex) và militex (mtex).

4. Khối lượng dài tính bằng tex (T) theo công thức:

trong đó:

M - khối lượng của xơ, sợi hoặc chỉ … tính bằng g;

L - chiều dài của xơ, sợi hoặc chỉ …… tính bằng km;

L1 - chiều dài của xơ, sợi hoặc chỉ …… tính bằng m.

5. Khi khối lượng dài của xơ, sợi hoặc chỉ … nhỏ hơn 1 tex, dùng đơn vị mtex, nếu lớn hơn 1000 tex dùng ktex.

Đơn vị, ký hiệu, chuyển đổi và phạm vi sử dụng theo bảng 1.

Bảng 1

Đơn vị

Ký hiệu

Chuyển đổi

Đối tượng áp dụng chủ yếu

tex

kilôtex

militex

tex

ktex

mtex

1 tex = 1 g/km = 1 mg/m

1 ktex = 1 kg/km = 1 g/m

1 mtex = 1 mg/km = 1 mg/m

Sợi

Bán thành phẩm kéo sợi

Xơ, sợi

Chú thích: Đối với các loại xơ, sợi hóa học, trong thương mại, cho phép sử dụng đơn vị khối lượng dài đêxitex (ký hiệu dtex).

1 tex = 10 dtex

1 dtex = 100 mtex

6. Khối lượng dài được tính toán và làm tròn theo bảng 2.

Bảng 2

Khối lượng dài

(mtex, tex, ktex)

Độ chính xác khi tính

Độ chính xác khi làm tròn

Lớn hơn 0 đến 0,9 999

Từ 1 đến 9,999

Từ 10 đến 99,99

Từ 100 đến 999,9

Từ 1000 và lớn hơn

tới 0,0001

tới 0,001

tới 0,01

tới 0,1

tới 1

tới 0,001

tới 0,01

tới 0,1

tới 1

tới 10

Chú thích:

1 Nếu con số bỏ khi khi làm tròn lớn hơn 5 thì tăng con số trước nó một đơn vị.

2 Nếu con số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì không tăng mà giữ nguyên con số trước đó.

3 Nếu con số bỏ đi bằng 5 khi làm tròn sẽ tăng thêm con số trước nó một đơn vị nếu con số này lẻ, trường hợp con số này chẵn hoặc bằng 0 thì giữ nguyên.

4 Cho phép thực hiện mức chính xác và làm tròn khi tính toán với số con số nhiều hơn so với quy định trong bảng trên nếu điều này đã quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của sản phẩm.

7. Sau số đo khối lượng dài phải có đơn vị đo và viết dưới dạng ký hiệu.

Ví dụ:

Xơ bông có khối lượng dài 100 mtex.

Sợi bông xe có khối lượng dài 15 x 2 tex.

8. Không được phép gọi tex thay cho khối lượng dài.

Ví dụ:

Không được phép gọi tex của sợi là 20, mà phải gọi khối lượng dài của sợi T = 20 tex hoặc gọi tắt là sợi 20 tex.

9. Khi cần chuyển đổi các đơn vị khác (chi số, đe

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1856:1976 về Vật liệu dệt - Hệ Tex do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN1856:1976
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 07/12/1976
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản