Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7835-E10:2013

ISO 105-E10:1994

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN E10: ĐỘ BỀN MÀU VỚI CHƯNG HẤP

Textiles - Tests for colour fastness - Part E10: Colour fastness to decatizing

Lời nói đầu

TCVN 7835-E10:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 105-E10:1994.

TCVN 7835-E10:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN E10: ĐỘ BỀN MÀU VỚI CHƯNG HẤP

Textiles - Tests for colour fastness - Part E10: Colour fastness to decatizing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của vật liệu dệt với tác động của hơi nước, được dùng để chưng hấp vải len. Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thử, nhẹ và mạnh.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu

ISO 105-A01:19941, Textiles, Tests for colour fastness. Part A01: General principles of testing (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Nguyên tắc chung của phép thử)

ISO 105-F:19852, Textiles, Tests for colour fastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Các vải thử kèm chuẩn)

3. Nguyên tắc

Mẫu thử vật liệu dệt được quấn quanh ống trụ đục lỗ và cho hơi nước đi qua mẫu thử trong 15 min. Sự thay đổi màu của mẫu thử đã sấy khô được đánh giá bằng thang xám. Việc áp dụng đúng phương pháp thử được kiểm soát bằng cách sử dụng mẫu thử kiểm chứng được thử ở các điều kiện tương tự.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết b chưng hấp thích hợp

Thiết bị bao gồm một nồi hấp (xem Hình 1) có dung tích khoảng 20 lít (ví dụ có đường kính 260 mm và chiều cao 400 mm) với áp suất vận hành an toàn lên đến 400 kPa và nguồn cấp nhiệt điều chỉnh được (điện hoặc gas). Ở giữa nắp nồi có một lỗ ren. Một ống trụ đục lỗ có đường kính 20 mm và chiều cao 160 mm được lấp vào lỗ đó treo lơ lửng trong nồi hấp, bên dưới nắp. Đầu dưới của ống trụ đục lỗ được đậy kín bằng một tấm kim loại tròn có đường kính 200 mm. Một van điều chỉnh và đồng hồ đo áp suất được nối với ống trụ đục lỗ, được gắn ở phía trên của nắp. Van an toàn và nhiệt kế được gắn tách rời nhau ở trong nắp.

CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các thiết bị khác nếu cho kết quả tương đương

4.2. N dày bng bông, đã nấu tẩy, được tạo tuyết ở cả hai mặt, có khối lượng trên đơn vị diện tích khoảng 400 g/m2.

4.3. Hai miếng vải thử kèm bằng bông, phù hợp với phần F02 của ISO 105-F, mỗi miếng có kích thước 40 mm x 100 mm.

4.4. Mu kiểm chứng, vải len được nhuộm bằng thuốc cầm màu, màu nâu (Cl Mordant Brown 33) như sau:

Đưa một mẫu vải len đã ngấm thấu tốt vào trong dung dịch nhuộm ở nhiệt độ 40 °C

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-E10:2013 (ISO 105-E10:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E10: Độ bền màu với chưng hấp

  • Số hiệu: TCVN7835-E10:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản