TRƯỜNG THẠCH - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Feldspar - Methods of chemical analysis
Lời nói đầu
TCVN 1837 : 2008 thay thế TCVN 1837 : 1976.
TCVN 1837 : 2008 do Tiểu ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102/SC2 Quặng sắt - Phân tích hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRƯỜNG THẠCH - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Feldspar - Methods of chemical analysis
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định các thành phần hóa sau đây của trường thạch:
- Hàm lượng mất khi nung (MKN)
- Hàm lượng silic dioxit (SiO2);
- Hàm lượng nhôm oxit (AI2O3);
- Hàm lượng canxi oxit (CaO);
- Hàm lượng magiê oxit (MgO);
- Hàm lượng titan dioxit (TiO2);
- Hàm lượng sắt(lll) oxit (Fe2O3);
- Hàm lượng kali oxit (K2O);
- Hàm lượng natri oxit (Na2O).
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6533 : 1999 Vật liệu chịu lửa alumosilicat - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 7149 (ISO 385) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7151 (ISO 648) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
Sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích (TKPT) và nước phù hợp TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1. Kali natri cacbonat (KNaCO3), khan.
3.2. Gelatin, dung dịch 1 % (thể tích).
3.3. Axit clohydric (HCI), d = 1,19 g/cm3, dung dịch (1+1).
3.4. Axit sulfuric (H2SO4), d = 1,84 g/cm3, dung dịch (1+1), dung dịch (1+9), dung dịch (1+20).
3.5. Axit flohydric (HF), d= 1,14 g/cm3.
3.6. Kali pyrosulfat (K2S2O7).
3.7. Bạc nitrat (AgNO3), dung dịch 0,5 % (thể tích).
3.8. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 30 % (thể tích).
3.9. Natri florua (NaF), dung dịch 3 % (thể tích).
3.10. Dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M và 0,025 M Pha chế theo TCVN 6533 : 1999.
3.11. Axit axetic (CH3COOH), d = 1,055 g/cm3.
3.12. Amoni hydroxit (NH4OH), d = 0,906 g/cm3;
3.13. Kali clorua (KCI).
3.14. Xylenol da cam 1 % (khối lượng): 0,1 g chỉ thị xylen
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1836::1976 về Trường thạch
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1837:1976 về Trường thạch - Phương pháp phân tích hóa học
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6598:2000 về Nguyên liệu sản xuất sản phẩm gốm xây dựng - Trường thạch do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1837:2008 về Trường thạch - Phương pháp phân tích hóa học
- Số hiệu: TCVN1837:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực