Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1717 - 85

PHỤ TÙNG Ô TÔ - CHỐT CẦU - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Accessories of automobile - Steering knuckle tie rods end - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1717 – 75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt cầu của thanh lái ngang và dọc của hệ thống lái ô tô.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Chốt cầu phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2. Vật liệu chế tạo chốt cầu là: thép C45 theo TCVN 1766 – 75; thép 15Cr, 20Cr, 18CrMnTi; 12Cr2Ni3A, 12CrNi3A, 40Cr, 40CrNi.

1.3. Bề mặt của đầu chốt cầu phải được nhiệt luyện.

a) Với những loại vật liệu 15Cr, 20Cr, 18CrMnTi, 12CrNi3A, bề mặt được thấm các bon sau đó tôi và ram;

- Đối với chốt cầu có đường kính đầu nhỏ hơn hoặc bằng 40 mm, chiều sâu lớp thấm các bon từ 0,8 ÷ 1,4 mm.

- Đối với chốt cầu có đường kính đầu lớn hơn 40 mm, chiều sâu lớp thấm các bon từ 1,2 ÷ 1,8 mm.

b) Với những loại vật liệu 0,45, 40Cr, 40CrNi bề mặt được tôi cao tần, chiều sâu lớp tôi từ 1,5 ÷ 2,5 mm.

Chú thích: Các bề mặt khác của chốt cầu, kể cả chổ chuyển tiếp giữa đầu chốt cầu với mặt côn của thân, không cho phép thấm các bon.

1.4. Tổ chức tế vi của lớp thấm các bon phải là máctenxít có kết cấu mịn chắc, không cho phép có xêmentít tự do dưới dạng kim hoặc dạng lưới.

Tổ chức tế vi của phần lõi phải là trustít xoocbít + pherít hoặc mactenxít các bon thấp.

1.5. Độ cứng của đầu chốt phải đạt 56 ÷ 63 HRC. Độ cứng của phần thân (trừ vùng chuyển tiếp độ cứng) phải đạt 20 ÷ 40 HRC.

1.6. Thông số nhám các bề mặt của chốt cầu theo TCVN 2511 – 78 và phải đạt:

Ra ≤ 2,5 mm – đối với mặt cầu và mặt côn của đầu chốt cầu (đối với loại chốt có đầu do nửa hình cầu và mặt côn tạo thành) và mặt côn thân chốt cầu;

Ra ≤ 20 mm – đối với mặt cung tròn chuyển tiếp giữa đầu chốt cầu với mặt côn của thân.

1.7. Sai lệch giới hạn của đường kính chuẩn của phần hình côn của thân chốt cầu không lớn hơn  ± 0,4 mm.

1.8. Diện tích tiếp xúc của các mặt côn ở đầu và thân chốt cầu không được nhỏ hơn 75% tổng diện tích lắp ghép và phải phân bố đều.

1.9. Miền dung sai ren của chốt cầu là 6h theo TCVN 1917.

1.10. Phần ren của chốt cầu không cho phép có hiện tượng thiếu ren, chờn ren. Cho phép có vết xước nhẹ ở đầu ren nhưng không được quá hai vòng ren.

1.11. Bề mặt của chốt cầu không cho phép có vết nứt, vết xước, vết lõm và vết gỉ.

1.12. Chốt cầu phải được kiểm tra khuyết tật bên trong. Nếu kiểm tra bằng máy dò kiểu từ tính thì sau khi kiểm tra phải khử từ dư.

2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600 – 78, TCVN 2601 – 78, TCVN 2602 – 78 và sự thỏa thuận của khách hàng.

2.2. Kiểm tra nghiệm thu chốt cầu theo các điều 1.1, 1.5 đến 1.11.

Kiểm tra định kỳ chốt cầu theo các điều 1.2, 1.3, 1.4 và 1.11. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.

2.3. Kiểm tra mặt côn của đầu và thân chốt cầu bằng ca líp vòng có bôi bột màu, lồng vào chốt cầu và xoay nhẹ 1800. Mức độ dính màu ở mặt kiểm tra phải phù hợp với điều 1.7. Sai lệch độ côn của mặt côn ca líp không được vượt quá ± 1’.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trên mỗi chốt cầu phải ghi nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất. Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ được nhãn trong suốt thời gian làm việc của các chốt cầu.

3.2. Chốt cầu phải được bôi mỡ chống gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc các tông có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.

3.3. Trong mỗi bao bì chỉ được phép đựng các c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1717:1985 về Phụ tùng ô tô - Chốt cầu - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN1717:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1985
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản