TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1678-86
GIẦY VẢI XUẤT KHẨU
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Export cloth shoes test methods
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1678-75, áp dụng cho giầy vải đế cao su xuất khẩu và không áp dụng cho giầy vải cao su dùng cho môi trường đặc biệt như: axít, kiềm, dầu, nhiệt, điện và những trường hợp đặc biệt khác.
1. LẤY MẪU
1.1. Chất lượng giầy được xác định theo từng lô hàng trên cơ sở kết quả kiểm tra mẫu lấy đại diện ở lô hàng đó.
1.2. Lô hàng đồng nhất là số lượng giầy vải đồng nhất thuộc cùng một loại, cùng sản xuất một đợt, ở cùng một nhà máy, có cùng ký nhãn hiệu, có cùng một giấy chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một lúc, nhưng không được quá 15.000 đôi.
1.3. Lấy mẫu theo TCVN 2600-78 đối với các yêu cầu:
a) Bậc kiểm tra thường (bậc hai) đối với các chỉ tiêu ngoại quan. Bậc kiểm tra đặc biệt (bậc hai) đối với các chỉ tiêu cơ lý.
b) Mức chất lượng chấp nhận (AQL) cho các chỉ tiêu ngoại quan, cơ lý: 6,5%.
c) Phương án lấy mẫu: hai lần
d) Chế độ kiểm tra thường.
Chú thích. Trong quá trình kiểm tra cho phép có chế độ chuyển đổi theo quy định ở phần 3 TCVN 2600-78, số hòm lấy mẫu không được ít hơn số cỡ giầy có trong lô đó.
1.4. Tại mỗi hòm được chỉ định lấy mẫu, tiến hành lấy mẫu ở ba lớp trên, giữa và dưới sao cho đủ số mẫu định kiểm tra theo TCVN 2600-78.
1.5. Kiểm tra theo từng cỡ số, nhận định về tỷ lệ giầy không đạt, kết luận lô hàng.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Xác định lực kéo đứt và độ giãn dài cao su đế.
2.1.1. Chuẩn bị mẫu.
Theo TCVN 1593 – 74. Cắt mẫu theo chiều dọc của giầy mài nhẵn hết vân hoa mặt giầy và lấy mẫu có độ dầy trong khoảng 1,7 – 2,3 mm.
Xác định lại kích thước của phần làm việc.
2.1.2. Tiến hành thử
Theo TCVN 1593 – 74
2.2. Xác định lượng mài mòn cao su đế
2.2.1. Chuẩn bị mẫu
Cắt mẫu cao su ở đế giày có chiều dài từ 150 ÷ 200 cm, chiều rộng 25 mm. Mài nhẵn hết vân hoa mặt giầy và lấy mẫu có độ dầy trong khoảng 2,5 ÷ 3 mm.
Dán mẫu quanh một bánh xe cao su có đường kính 6,2 mm, rộng 10 mm và để 8 ÷ 12 giờ trước khi đưa lên máy mài mòn.
2.2.2. Tiến hành thử
Theo TCVN 1592 – 74 và TCVN 1594 – 74
2.3. Xác định độ bền liên kết.
2.3.1. Chuẩn bị mẫu
Đối với giầy cao cổ cắt mẫu theo chiều dọc của giầy, đối với giầy thấp cổ cắt mẫu ở phần mũi giầy, mẫu có chiều dài 150 ÷ 200 mm, chiều rộng 10 mm.
Mẫu phải tách hai đầu mối ghép từ 30 ÷ 50 mm để kẹp lên máy.
2.3.2. Tiến hành thử
Theo TCVN 1596 – 74
2.4. Xác định đường nhựa sơn, đường trang trí và vân hoa, nhận xét về mầu sắc, sự đồng đều của chúng.
2.5. Xác định tạp chất, bọt khí, bẩn, ố màu trên viền ngoài, viền mũi, pho mũi và đế giầy.
Nhận xét về tạp chất lẫn trong phần cao su, cát, sạn, mảnh kim loại, vỏ cây… Nhận xét về bọt khí, bẩn, ố mầu do dầu, cao su bị phun sương và đồng thời xác định đường kính, vị trí của chúng.
2.6. Xác định mẫu vải trên mặt một đôi giầy
Đặt hai chiếc giầy ngang hàng nhau, nhận xét về sự chênh lệch mầu sắc.
2.7. Xác định mặt vải trên một đôi giầy về vết bẩn, tính lỗi sợi, bật sợi và rách.
Nhìn kỹ và nhận xét mặt vải có những khuyết tật như: bẩn lỗi sợi, bật sợi, lỗi rách và xác định vị trí, diện tích, chiều dài của chúng.
2.8. Xác định vải lót bên trong một đôi giầy
Nhận xét về những khuyết tật của vải lót: bị ố, bong, nhăn và xác định tổng diện tích của chúng.
2.9. Xác định đường may trên một đôi giầy
Nhận xét những khuyết tật trên đường m
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7280:2003 (ISO 6110 : 1992) về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng công nghiệp bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót chống hoá chất - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7316:2003 về Hệ thống cỡ số giày - Hệ Mondopoint và cách chuyển đổi sang các hệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp thử giày ủng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6409:1998 (ISO 2024 : 1981) về Giày, ủng cao su - Giày, ủng cao su dẫn điện có lót - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8840:2011 (ISO/TR 20880:2007) về Giày dép - Yêu cầu tính năng đối với các chi tiết của giày dép - Đế ngoài
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1678:1975 về Giầy vải xuất khẩu - Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7280:2003 (ISO 6110 : 1992) về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng công nghiệp bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót chống hoá chất - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7316:2003 về Hệ thống cỡ số giày - Hệ Mondopoint và cách chuyển đổi sang các hệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp thử giày ủng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8208:2009 về Giày vải
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6409:1998 (ISO 2024 : 1981) về Giày, ủng cao su - Giày, ủng cao su dẫn điện có lót - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8840:2011 (ISO/TR 20880:2007) về Giày dép - Yêu cầu tính năng đối với các chi tiết của giày dép - Đế ngoài
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1678:1986 về Giày vải xuất khẩu - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN1678:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực