Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1517 – 74
QUY TẮC QUY TRÒN SỐ
1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc cần phải áp dụng khi cần quy tròn số. Khi nào cần quy tròn số và quy tròn ở con số nào là do người tính toán quyết định.
Quy tắc này không áp dụng cho tiền tệ và tài chính.
2. Quy tắc quy tròn số được áp dụng khi cần thay một số thập phân bằng một số gần đúng có số con số ít hơn.
Ví dụ: 3,14159 » 3,142
1,414 » 1,41
3. Quy tròn xuống
Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là các con số 0,1, 2, 3 hay 4, thì khi quy tròn, con số đó sẽ không thay đổi («quy tròn xuống» hay «quy tròn giảm»).
Ví dụ: 2,12 » 2,1
6,343 » 6,34
8,2734 » 8,273 » 8,27
4. Quy tròn lên
Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là các con số 6, 7, 8 hay 9, thì khi quy tròn, con số cuối cùng đó sẽ được tăng thêm 1 («quy tròn lên» hay «quy tròn tăng»).
Ví dụ: 2,17 » 2,2
6,369 » 6,37 » 6,4
8,2758 » 8,276 » 8,28
5. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số 5, và sau con số 5 có ít nhất một con số khác 0, thì khi quy tròn, con số cuối cùng đó sẽ tăng thêm 1 (quy tròn tăng).
Ví dụ: 3,141 59 » 3,142
4,350 01 » 4,4
6. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số 5, và biết rõ con số 5 này đã được quy tròn như thế nào, thì con số 5 đó sẽ được quy tròn xuống theo quy tắc 3, nếu như nó đã được quy tròn lên, và sẽ được quy tròn lên theo quy tắc 4, nếu như nó đã được quy tròn xuống.
Ví dụ: 6,3149 đã được quy thành 6,315, nếu tiếp tục sẽ quy thành 6,31
4,1852 đã được quy thành 4,185, nếu tiếp tục sẽ quy thành 4,19
7. Nếu kế tiếp con số cuối cùng cần để lại khi quy tròn là con số đúng 5 (sau nó chỉ toàn là số 0), thì có thể tùy
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.