TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 142 – 64
SỐ ƯU TIÊN VÀ DÃY SỐ ƯU TIÊN
1. Tiêu chuẩn này quy định những số ưu tiên và dãy số ưu tiên dùng làm cơ sở cho việc lựa chọn các thông số và kích thước cũng như các chỉ số đặc trưng riêng biệt của các sản phẩm thuộc nhiều ngành sản xuất khác nhau.
2. Dãy số ưu tiên là những dãy cấp số nhân có chứa số 1, gồm những số hạng được quy tròn theo quy ước với công bội như sau:
= 1,5849 » 1,6
= 1,2589 » 1,25
= 1,1220 » 1,12
= 1,0593 » 1,06
= 1,02938 »1,03
3. Số ưu tiên là những trị số nằm trong dãy số ưu tiên.
4. Những dãy số ưu tiên cơ bản có trị số quy định như trong bảng 1:
Bảng 1
DÃY CƠ BẢN | R40 | Số thứ tự N | Phần định trị của lôgarit | Trị số tính toán | Sai lệch giữa các trị số của dãy cơ bản và các trị số tính toán (tính bằng %) | ||
R5 | R10 | R20 | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0 | 000 | 1,0000 | 0 |
1,06 | 1 | 025 | 1,0593 | +0,07 | |||
1,12 | 1,12 | 2 | 050 | 1,1220 | -0,18 | ||
1,18 | 3 | 075 | 1,1885 | -0,71 | |||
1,25 | 1,25 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 199-KHH-QĐ năm 1964 ban hành các tiêu chuẩn Nhà nước do Chủ nhiệm Ủy ban khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 142:1988 (ST SEV 3961 : 83) về số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7299:2003 (ISO 17 : 1978) về Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 142:1964 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN142:1964
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/10/1964
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực