TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 22300:2018
ISO 22300:2018
AN NINH VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG - TỪ VỰNG
SECURITY AND RESILIENCE - VOCABULARY
Lời nói đầu
TCVN ISO 22300:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 22300:2018
TCVN ISO 22300:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và Đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
AN NINH VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG - TỪ VỰNG
SECURITY AND RESILIENCE - VOCABULARY
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra định nghĩa cho các thuật ngữ dùng trong các tiêu chuẩn về an ninh và khả năng thích ứng.
2 Tài liệu viện dẫn
Không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
ISO và IEC duy trì cơ sở dữ liệu về các thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn hóa theo các địa chỉ sau:
- Từ vựng kỹ thuật điện trực tuyến của IEC: tại http://www.electropedia.org/
- Nền trình duyệt trực tuyến của ISO: tại http://www.iso.oro/obp
3.1
Hoạt động
Quá trình (3.180) hoặc tập hợp các quá trình được thực hiện bởi tổ chức (3.158) (hoặc với danh nghĩa của tổ chức) để tạo ra hoặc hỗ trợ một hoặc nhiều sản phẩm hay dịch vụ (3.181).
VÍ DỤ: Kế toán, tổng đài, IT, sản xuất, phân phối.
3.2
Vùng bị ảnh hưởng
Địa điểm bị ảnh hưởng bởi thảm họa (3.69).
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này liên quan nhiều hơn đến sơ tán (3.80) ngay lập tức.
3.3
Báo cáo sau hành động
Tài liệu (3.71) ghi nhận, mô tả và phân tích việc luyện tập (3.83), thu được từ các trao đổi và báo cáo của quan sát viên (3.154) và rút ra bài học từ báo cáo đó.
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo sau hành động lập thành văn bản kết quả của việc xem xét (3.197) sau hành động.
CHÚ THÍCH 2: Báo cáo sau hành động cũng được gọi là báo cáo luyện tập cuối.
3.4
Báo động
Một phần của cảnh báo công cộng (3.183) thu hút sự chú ý của những người ứng phó đầu tiên và những người đối mặt với rủi ro (3.166) trong tình huống khẩn cấp (3.77) đang tiến triển.
3.5
Báo an
Thông điệp hoặc tín hiệu về việc nguy hiểm đã qua.
3.6
Tất cả mối nguy
Sự kiện (3.8.2) diễn ra một cách tự nhiên, do con người gây ra (cả có chủ đích hoặc không có chủ đích) và sự kiện do công nghệ, có khả năng tác động (3.107) tới tổ chức (3.158), cộng đồng (3.42) hoặc xã hội và môi trường mà tổ chức phụ thuộc.
3.7
Địa điểm làm việc thay thế
Địa điểm làm việc ngoài địa điểm chính, được sử dụng khi địa điểm chính không thể tiếp cận được.
3.8
Nhân viên thực thi pháp luật và nhân viên Chính phủ khác
Nhân sự (3.169) thuộc chính phủ hoặc thực thi pháp luật có thẩm quyền pháp lý cụ thể đối với chuỗi cung ứng quốc tế (3.127) hoặc một phần của chuỗi cung ứng đó.
3.9
Vùng rủi ro
Địa điểm có thể chịu ảnh hưởng của thảm họa (3.69).
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này liên quan nhiều hơn đến việc sơ tán (3.80) dự phòng.
3.10
Tài sản
Mọi thứ có giá trị đối với một tổ chứ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 22300:2018 (ISO 22300:2018) về An ninh và khả năng thích ứng - Từ vựng
- Số hiệu: TCVNISO22300:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực