Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9980:2013

THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – ĐỊNH LƯỢNG ENTEROBACTERIACEAE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA ĐẾM PETRIFILMTM

Microbiology of food and animal feeding stuffs – Enumeration of Enterobacteriaceae using PetrifilmTM count plate

Lời nói đầu

TCVN 9980:2013 được xây dựng trên cơ sở AOAC 2003.01 Enumeration of Enterobacteriaceae in Selected Foods. PetrifilmTM Enterobacteriaceae Count Plate Method;

TCVN 9980:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – ĐỊNH LƯỢNG ENTEROBACTERIACEAE BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA ĐẾM PETRIFILMTM

Microbiology of food and animal feeding stuffs – Enumeration of Enterobacteriaceae using PetrifilmTM count plate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng đĩa đếm PetrifilmTM để định lượng Enterobacteriaceae (EB) trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.

Phương pháp này đã được đánh giá liên phòng thử nghiệm, các kết quả được nêu trong Phụ lục A và Tài liệu tham khảo [1].

2. Nguyên tắc

Phương pháp này sử dụng các đĩa cấy chứa môi trường dinh dưỡng khô với chỉ thị pH và chất tạo đông tan được trong nước lạnh. Cho các dung dịch huyền phù mẫu thử chưa pha loãng hoặc đã pha loãng vào các đĩa với lượng 1 ml mỗi đĩa. Dàn đều dung dịch huyền phù trên diện tích khoảng 20 cm2. Chất tạo đông có trong thành phần của đĩa sẽ làm môi trường dinh dưỡng trong đĩa đông lại. Đĩa được ủ ấm ở 37 oC ± 1 oC trong 24 h ± 2 h rồi đếm khuẩn lạc.

3. Thuốc thử và môi trường

Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1. Nước dùng để pha loãng (dung dịch nước đệm phosphat)

Hòa tan 34 g kali dihydro phosphat (KH2PO4) vào 500 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít, chỉnh pH đến 7,2 bằng khoảng 175 ml dung dịch natri hydroxit 1 M và thêm nước đến vạch. Pha loãng 1,25 ml dung dịch này đến 1 lít bằng nước đã đun sôi và để nguội, rồi hấp áp lực 15 min ở 121 oC.

Nước dùng để pha loãng không được chứa xitrat, bisulfit hoặc thiosulfat vì có thể gây ức chế sự phát triển của vi sinh vật.

3.2. Natri hydroxit (NaOH) vô trùng, dung dịch 1 M

Hòa tan 40 g NaOH trong nước và thêm nước đến 1 lít. Hấp áp lực 15 min ở 121 oC.

3.3. Chất chỉ thị pH.

3.4. Chất chỉ thị màu tetrazolium.

3.5. Chất dinh dưỡng glucose mật đỏ tím (violet red bile glucose – VRBG).

3.6. Chất tạo đông tan được trong nước lạnh.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

4.1. Đĩa đếm Enterobacteriaceae PetrifilmTM1)

Đĩa chứa các chất dinh dưỡng glucose mật đỏ tím (3.5), chỉ thị pH (3.3), chất tạo đông tan được trong nước lạnh (3.6) và chất chỉ thị màu tetrazolium. Vùng sinh trưởng được khoanh tròn trên mỗi đĩa chứa khoảng hai mươi ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2 trên màng nền.

4.2. Dụng cụ dàn mẫu bằng chất dẻo (gồm một mặt có gờ và một mặt láng), được cung cấp cùng với đĩa đếm (4.1), để dàn đều huyền phù lên khắp vùng sinh trưởng của đĩa.

4.3. Pipet, đã được hiệu chuẩn, dùng để phân tích vi sinh vật hoặc pipet dạng xyranh có thể phân phối

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9980:2013 về Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Định lượng Enterobacteriaceae bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm

  • Số hiệu: TCVN9980:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản