- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7088:2015 (CAC/GL 2-1985 sửa đổi 2013 và soát xét 2015) về Hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12439:2018
CODEX STAN 181-1991
THỨC ĂN CÔNG THỨC ĐỂ KIỂM SOÁT CÂN NẶNG
Formula foods for use in weight control diets
Lời nói đầu
TCVN 12439:2018 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 181-1991;
TCVN 12439:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F6 Dinh dưỡng và thức ăn kiêng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CÔNG THỨC ĐỂ KIỂM SOÁT CÂN NẶNG
Formula foods for use in weight control diets
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thức ăn công thức để kiểm soát cân nặng được nêu trong Điều 2.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bữa ăn được bao gói sẵn nhằm kiểm soát năng lượng và ở dạng thức ăn thông thường.
2 Mô tả sản phẩm
Thức ăn công thức để kiểm soát cân nặng là thực phẩm ở dạng “ăn liền” hoặc được chuẩn bị theo hướng dẫn sử dụng, như một thực phẩm thay thế toàn bộ hoặc một phần của khẩu phần ăn đặc biệt hoàn chỉnh.
3 Thành phần cơ bản và chỉ tiêu chất lượng
3.1 Mức năng lượng
3.1.1 Thức ăn công thức thay thế cho các bữa ăn kiêng hàng ngày, cung cấp từ 800 kcal (3350 kJ) đến 1200 kcal (5020 kJ). Các suất ăn hoặc cả khẩu phần ăn chứa trong sản phẩm này cung cấp khoảng một phần ba hoặc một phần tư tổng năng lượng của sản phẩm, tùy thuộc vào số lượng suất ăn hoặc khẩu phần ăn được khuyến cáo trong ngày tương ứng là 3 lần hoặc 4 lần.
3.1.2 Thức ăn công thức thay thế cho một hoặc nhiều bữa ăn kiêng hàng ngày, cung cấp từ 200 kcal (835 kJ) đến 400 kcal (1670 kJ) trên một bữa. Khi thực phẩm thay thế cho một phần bữa ăn kiêng chính thì năng lượng ăn vào tổng thể không được vượt quá 1200 kcal (5020 kJ).
3.2 Hàm lượng dinh dưỡng
3.2.1 Protein
3.2.1.1 Khi sử dụng sản phẩm ăn liền thì năng lượng từ hàm lượng protein của sản phẩm từ 25 % đến 50 % năng lượng của thức ăn. Hàm lượng protein tổng số không vượt quá 125 g/ngày.
3.2.1.2 Protein phải:
i) có chất lượng dinh dưỡng tương đương với protein của trứng hoặc protein của sữa (protein chuẩn);
ii) khi chất lượng protein thấp hơn protein chuẩn thì mức tối thiểu phải tăng để bù cho protein chất lượng thấp hơn. Không được sử dụng protein có chất lượng nhỏ hơn 80 % so với protein chuẩn trong thức ăn công thức dùng cho chế độ ăn nhằm kiểm soát cân nặng.
3.2.1.3 Những axit amin thiết yếu có thể được thêm vào để tăng chất lượng protein chỉ với một lượng cần thiết cho mục đích này. Chỉ sử dụng axit amin dạng L, nhưng cũng có thể sử dụng methionin dạng DL.
3.2.2 Chất béo và linoleat
Năng lượng có sẵn trong thức ăn không quá 30 % được lấy từ chất béo, bao gồm không dưới 3 % năng lượng sẵn có được lấy từ axit linoleic (ở dạng glycerid).
3.2.3 Vitamin và khoáng chất
3.2.3.1 Đối với thức ăn công thức thay thế cho các bữa ăn mỗi ngày, ít nhất 100 % lượng vitamin và khoáng chất được chỉ định dưới đây sẽ phải có trong khẩu phần ăn hàng ngày. Cũng có thể bao gồm các chất dinh dưỡng thiết yếu khác mà không được quy định dưới đây.
Vitamin A | 600 μg retinol tương đương |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8131:2009 (ISO 21567 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Shigella Spp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9980:2013 về Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Định lượng Enterobacteriaceae bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11669:2016 (ISO 20639:2015) về Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn - Xác định axit pantothenic bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng - Phổ khối lượng hai lần (UHPLC- MS/MS)
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8131:2009 (ISO 21567 : 2004) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Shigella Spp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9980:2013 về Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Định lượng Enterobacteriaceae bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7088:2015 (CAC/GL 2-1985 sửa đổi 2013 và soát xét 2015) về Hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11669:2016 (ISO 20639:2015) về Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn - Xác định axit pantothenic bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng - Phổ khối lượng hai lần (UHPLC- MS/MS)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12439:2018 (CODEX STAN 181-1991) về Thức ăn công thức để kiểm soát cân nặng
- Số hiệu: TCVN12439:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực