Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TINH BỘT BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM CACBOXYL CỦA TINH BỘT ĐÃ OXI HÓA
Modified starch - Determination of carboxyl group content of oxidized starch
Lời nói đầu
TCVN 9930:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 11214:1996;
TCVN 9930:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH BỘT BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÓM CACBOXYL CỦA TINH BỘT ĐÃ OXI HÓA
Modified starch - Determination of carboxyl group content of oxidized starch
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhóm cacboxyl của tinh bột đã oxi hóa (tinh bột oxi hóa)
Phương pháp thích hợp để xác định hàm lượng nhóm cacboxyl lên đến 1% (khối lượng)
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9934 (ISO 1666), Tinh bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
TCVN 9941:2013 (ISO 3946:1982), Tinh bột và sản phẩm tinh bột - Xác định hàm lượng phospho tổng số - Phương pháp quang phổ
Các nhóm cacboxyl được chuyển thành dạng axit bằng cách thêm axit vô cơ vào phần mẫu thử đã đồng hóa của tinh bột đã oxi hóa.
Loại các cation và axit dư bằng cách rửa với nước.
Mẫu đã rửa được hồ hóa và được chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn natri hydroxit.
Đối với tinh bột khoai tây đã oxi hóa, kết quả được hiệu chỉnh đối với hàm lượng nhóm phosphat.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác. Nước sử dụng không được chứa cacbon dioxit.
4.1. Dung dịch axit clohydric, 0,1 mol/l.
4.2. Dung dịch natri hydroxit chuẩn, c(NaOH) = 0,1 mol/l, không chứa cacbon dioxit.
4.3. Dung dịch phenolphtalein trong etanol, 90% (thể tích), 1 g/l.
4.4. Dung dịch bạc nitrat, 10 g/l.
Sử dụng các thiết bị dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Cốc có mỏ, dung tích 100 ml và 600 ml.
5.2. Máy khuấy từ.
5.3. Bộ lọc chân không, được trang bị chén thủy tinh xốp có độ xốp trung bình hoặc phễu Buchner đường kính 55 mm, có giấy lọc tròn, nhỏ (tốc độ lọc trung bình).
5.4. Nồi cách thủy đun sôi.
5.5. Máy khuấy cơ học.
5.6. Máy nghiền có lưỡi dao.
5.7. Rây thử nghiệm, cỡ lỗ 800 mm.
Rây mẫu qua rây cỡ lỗ 800 mm (5.7). Nếu mẫu không lọt qua rây thì nghiền mẫu bằng máy nghiền có lưỡi dao (5.6) sao cho mẫu lọt qua rây cỡ lỗ 800 mm. Đồng hóa mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp tinh bột ngô hoặc tinh bột lúa mì đã oxi hóa thì có thể loại chất béo của mẫu bằng chiết Soxh
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9929:2013 (ISO 11213:1995) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axetyl – Phương pháp enzym
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9931:2013 (ISO 11215 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axit adipic của di-starch adipat đã axetyl hóa – Phương pháp sắc kí khí
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9932:2013 (ISO 11216 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxymetyl trong tinh bột cacboxymetyl
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9933:2013 (ISO 11543 : 2000) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng hydroxypropyl – Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) proton
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10546:2014 về Tinh bột sắn
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9929:2013 (ISO 11213:1995) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axetyl – Phương pháp enzym
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9931:2013 (ISO 11215 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axit adipic của di-starch adipat đã axetyl hóa – Phương pháp sắc kí khí
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9932:2013 (ISO 11216 : 1998) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxymetyl trong tinh bột cacboxymetyl
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9933:2013 (ISO 11543 : 2000) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng hydroxypropyl – Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) proton
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9941:2013 (ISO 3946:1982) về Tinh bột và sản phẩm tinh bột – Xác định hàm lượng phospho tổng số - Phương pháp quang phổ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9934:2013 (ISO 1666:1996) về Tinh bột – Xác định độ ẩm – Phương pháp dùng tủ sấy
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10546:2014 về Tinh bột sắn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9930:2013 (ISO 11214:1996) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng nhóm cacboxyl của tinh bột đã oxi hóa
- Số hiệu: TCVN9930:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra