Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9835:2013

ISO 2852:1993

ĐẦU NỐI ỐNG KẸP BẰNG THÉP KHÔNG GỈ DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Stainless steel clamp pipe couplings for the food industry

Lời nói đầu

TCVN 9835:2013 hoàn toàn tương với ISO 2852:1993.

TCVN 9835:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐẦU NỐI ỐNG KẸP BẰNG THÉP KHÔNG GỈ DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Stainless steel clamp pipe couplings for the food industry

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kích thước, dung sai, độ nhám bề mặt, vật liệu, lắp ráp và các yêu cầu vệ sinh cho bạc lót kẹp kiểu hàn, bạc lót kẹp kiểu giãn nở và vòng đệm trong đầu nối ống kẹp dùng trong công nghiệp thực phẩm. Đầu kẹp không được tiêu chuẩn hóa nhưng các khe hở thích hợp được quy định trong Phụ lục A.

Bạc lót trong đầu nối kẹp dùng trong công nghiệp thực phẩm nên chế tạo bằng ống thép không gỉ quy định trong TCVN 9833 (ISO 2037).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 256-1(ISO 6506-1), Vật liệu kim loại- Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại- Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).

TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vicker – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 9810 (ISO 48), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng (trong khoảng 10 IRHD và 100 IRHD).

TCVN 9833:2013 (ISO 2037:1992), Ống thép không gỉ dùng cho công nghiệp thực phẩm.

ISO 286-2:1988, ISO system of limits and fits - Part 2: Tables of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ ISO cho dung sai và lắp ghép – Phần 2: Bảng cấp chính xác và sai lệch giới hạn cho lỗ và trục).

ISO 9327-1 [1]), Steel forgings and rolled or forged bar for pressure - Technical delivery conditions - Part 1: General requirements (Thép rèn và thanh cán hoặc rèn cho mục đích chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật cung cấp - Phần 1: Yêu cầu chung).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Đầu nối ống kẹp (clamp pipe couplings)

Đầu nối với hai bạc lót được dùng để nối các đầu mút ống với nhau bởi vòng kẹp.

3.2. Bạc lót kẹp (clamp liner)

Phần mặt bích đầu nối ống, nó có một mặt côn nón để nối với bạc lót đối tiếp.

3.2.1. Bạc lót kẹp kiểu hàn (welded-type clamp liner)

Bạc lót kẹp dùng để nối đầu mút ống bằng cách hàn giáp mép.

3.2.2. Bạc lót kẹp kiểu giãn nở (expanded-type clamp liner)

Bạc lót kẹp được dùng để kẹp chặt đầu mút ống bằng sự giãn nở.

3.3. Vòng đệm (gasket)

Một chi tiết của đầu nối ống có dạng tròn xoay nhằm đảm bảo mối nối kín và vệ sinh giữa các mặt bích của hai bạc kẹp.

3.4. Vòng kẹp (clamp)

Phần bích dạng tròn xoay của đầu nối ống với mặt cắt có rãnh nghiêng hai phía.

4. Ký hiệu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9835:2013 (ISO 2852:1993) về Đầu nối ống kẹp bằng thép không gỉ dùng trong công nghiệp thực phẩm

  • Số hiệu: TCVN9835:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản