Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9812:2013

ISO 15585:2006

THAN ĐÁ - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÓNG BÁNH

Hard coal - Determination of caking index

Lời nói đầu

TCVN 9812:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 15585:2006.

TCVN 9812:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THAN ĐÁ - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÓNG BÁNH

Hard coal - Determination of caking index

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số đóng bánh của than đá. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để đánh giá khả năng đóng bánh của than bitum có dải hệ số phản xạ vitrinit, Rr, lớn hơn 0,6 % và nhỏ hơn hoặc bằng 1,8 % (0,6 % < Rr £ 1,8 %).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 172 (ISO 589), Than đá - Xác định hàm lượng ẩm toàn phần

TCVN 173 (ISO 1171), Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tro

TCVN 174 (ISO 562), Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Chỉ số đóng bánh (caking index)

Số đo độ bền liên kết giữa các hạt than hoặc giữa các hạt than và hạt trơ sau khi than được nung đến 850 °C.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu than đã chuẩn bị trong dải kích cỡ giới hạn và antraxit chuẩn được trộn đều ở điều kiện xác định và hỗn hợp được carbon hóa nhanh. Cốc trong chén nung thu được từ phép thử độ bền trong tang quay phù hợp với các quy định cụ thể. Khả năng đóng bánh của mẫu thử được biểu thị bằng cường độ mài mòn, tức là độ bền vỡ của cốc trong chén nung.

5. Thuốc thử

5.1. Antraxit chuẩn, có độ ẩm nhỏ hơn 2,5 % khối lượng ở trạng thái khô không khí, tro nhỏ hơn 4 % khối lượng ở trạng thái khô và hàm lượng chất bốc nhỏ hơn 8 % khối lượng ở trạng thái khô, không có tro. Giới hạn kích cỡ 0,1 mm đến 0,2 mm, lượng dưới cỡ 0,1 mm không lớn hơn 6 % khối lượng và lượng trên cỡ 0,2 mm không lớn hơn 4 % khối lượng.

CHÚ THÍCH: Phụ lục A và B cung cấp thông tin về lấy, chuẩn bị và thử nghiệm antraxit chuẩn.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Cân, khả năng cân chính xác đến 0,01 g.

6.2. Chén, bằng sứ, có kích thước như sau (xem Hình 1):

a) đường kính ngoài ở đỉnh       40 mm ±1,5 mm;

b) đường kính trong ở đáy        20 mm ± 1,5 mm;

c) chiều cao ngoài                     40 mm ±1,5 mm;

d) độ dày thành                         nhỏ hơn 2 mm.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Chén và nắp

6.3. Nắp, bằng sứ, dày từ 1,5 mm đến 2,0 mm, có một lỗ đường kính 2 mm ở tâm (xem Hình 1).

6.4. Bộ khuấy, bằng dây kim loại, có đường kính từ 1,0 mm đến 1,5 mm, ở một đầu có vòng móc đường kính 8 mm (xem Hình 2):

Kích thước tính bằng milimét

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9812:2013 (ISO 15585:2006) về Than đá – Xác định chỉ số đóng bánh

  • Số hiệu: TCVN9812:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản