TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9750:2014
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO SẦN
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of the asperity height
Lời nói đầu
TCVN 9750:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM D7466-08 Standard test method for measuring the asperity height of textured geomembrane.
TCVN 9750:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO SẦN
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of the asperity height
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chiều cao sần của màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) loại sần.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9748:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Yêu cầu kỹ thuật.
3 Nguyên tắc
Chiều cao sần của màng địa kỹ thuật loại sần được xác định bằng dụng cụ đo chiều cao sần hoạt động theo nguyên tắc khối định vị của dụng cụ đo nằm trên đỉnh của các điểm sần khi đó thanh tiếp xúc của dụng cụ đo giãn ra đến chân điểm sần của màng.
4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1 Lấy mẻ mẫu
Theo Điều 6 trong TCVN 9748:2014.
4.2 Số lượng và kích thước mẫu thử
Tạo các miếng mẫu thử theo chiều ngang của tấm mẫu, số lượng mẫu thử là 10 mẫu với mẫu thử là hình tròn có đường kính tối thiểu 75 mm.
4.3 Ổn định mẫu thử
Ổn định tất cả các miếng mẫu thử ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % ít nhất 48 h trước khi tiến hành thử hoặc được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần cân cách nhau 2 h sai lệch về khối lượng của mẫu thử không quá 0,1 %.
5 Thiết bị và dụng cụ
5.1 Dụng cụ đo chiều cao sần, có tổng trọng lượng không quá 300 g gồm 3 phần chính được thể hiện trên Hình 1.
5.1.1 Đồng hồ hiển thị, có thể đo được độ sâu nhất là 2,5 mm với độ chính xác ± 0,025 mm.
5.1.2 Khối định vị, chiều dài từ 50 mm đến 63,5 mm, chiều rộng từ 12,7 mm đến 20 mm và chiều cao là 15 mm.
5.1.3 Thanh tiếp xúc, là trụ tròn đường kính 1,3 mm có đầu vát nhọn. Khi cần thanh có thể kéo dài ra gần 17 mm so với bề mặt của khối định vị. Khi không sử dụng, kim đo về vị trí “0” thanh tiếp xúc nhô ra so với bề mặt khối định vị tối thiểu là 10 mm.
5.2 Thước kẹp, có độ chính xác đến 0,01 mm.
5.3 Dụng cụ tạo mẫu, dạng hình trụ tròn có đường kính trong là 75 mm.
Hình 1 - Dụng cụ đo chiều cao sần
6 Cách tiến hành
6.1 Đặt dụng cụ đo chiều cao sần lên bề mặt rắn, phẳng để thực hiện quá trình thiết lập về “0” với điều kiện đầu n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9758:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ phân tán muội
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9748:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9758:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ phân tán muội
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9750:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định chiều cao sần
- Số hiệu: TCVN9750:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực