- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7033:2002 (ISO 11292 : 1995) về Cà phê hòa tan - Xác định hàm lượng cacbonhydrat tự do và tổng số - Phương pháp sắc ký trao đổi ion hiệu năng cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9702:2013
ISO 24114:2011
CÀ PHÊ HÒA TAN – TIÊU CHÍ VỀ TÍNH XÁC THỰC
Instant coffee – Criteria for authenticity
Lời nói đầu
TCVN 9702:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 24114-2011
TCVN 9766:2013 do Cục chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÀ PHÊ HÒA TAN – TIÊU CHÍ VỀ TÍNH XÁC THỰC
Instant coffee – Criteria for authenticity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các tiêu chí về tính xác thực của cà phê hòa tan (tan nhanh).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4334 (ISO 3509), Cà phê và sản phẩm cà phê – Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7033 (ISO 11292), Cà phê hòa tan – Xác định hàm lượng cabohydrat tự do và tổng số - Phương pháp sắc ký trao đổi ion hiệu năng cao.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4334 (ISO 3509), TCVN 7033 (ISO 11292) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Cà phê hòa tan nguyên chất (pure soluble coffee)
Sản phẩm được sản xuất hoàn toàn từ nhân cà phê rang.
CHÚ THÍCH 1: Xem Tài liệu tham khảo [1], trong đó Điều 2 có nêu định nghĩa của “cà phê hòa tan” và Tài liệu tham khảo [2], phần Phụ lục mô tả tính xác thực của chất chiết và quá trình sản xuất cà phê hòa tan.
CHÚ THÍCH 2: Cà phê hòa tan nguyên chất có mức đặc thù của cacbohydrat tự do và tổng số, phụ thuộc vào bản chất và chất lượng của nhân cà phê được dùng để chế biến và quá trình chế biến. Sự dao động của các mức đặc thù này đã được xác lập.
3.2. Hỗn hợp cà phê hòa tan (soluble coffee mixture)
Hỗn hợp chế biến bằng cách chiết đồng thời hoặc riêng rẽ hạt cà phê rang và các nguyên liệu không phải là nhân cà phê.
CHÚ THÍCH: Thành phần của hỗn hợp cà phê hòa tan phải được ghi rõ trên nhãn sản phẩm.
3.3. Cà phê hòa tan giả mạo (adulterated soluble coffee)
Sản phẩm được chế biến bằng cách chiết đồng thời hoặc riêng rẽ nhân cà phê rang và các nguyên liệu (chưa rang hoặc đã rang) không phải nhân cà phê, nhưng được bán dưới dạng cà phê hòa tan nguyên chất mà việc bổ sung các nguyên liệu khác không phải nhân cà phê mà không được công bố trên nhãn.
CHÚ THÍCH: Việc bổ sung các nguyên liệu khác làm cho hàm lượng cacbohydrat tự do và tổng số nằm ngoài khoảng giới hạn có mặt tự nhiên trong cà phê. Sự sai khác này cho thấy sự giả mạo như các tài liệu đã chỉ ra cũng như theo các quy định quốc tế; xem Tài liệu tham khảo [3] và [4]. Tài liệu tham khảo [3] đã chỉ rõ bằng chứng về tính xác thực của cà phê hòa tan.
4. Phát hiện sự giả mạo
4.1. Khái quát
Sự giả mạo được phát hiện bằng cách xác định hàm lượng cacbohydrat.
4.2. Phương pháp phân tích
Áp dụng phương pháp phân tích được quy định trong TCVN 7033 (ISO 11292) để xác định hàm lượng cacbohydrat.
4.3. Cacbohydrat đặc thù
Việc xác định hàm lượng hai cacbohydrat chỉ thị là glucoza tổng số và xyloza tổng số là đủ để khẳng định tính xác thực của cà phê, không phụ thuộc vào chất lượng thương mại của cà phê hoặc điều kiện chế biến cà phê hòa tan.
5. Bằng chứng của tính xác thực
5.1. Hàm lượng tối đa của các cacbohydrat chỉ thị
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7034:2002 (ISO 8460 : 1987) về cà phê hòa tan - xác định mật độ khối chảy tự do và mật độ khối nén chặt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9722:2013 ( ISO 20938:2008) về Cà phê hòa tan - Xác định độ ẩm - Phương pháp Karl Pischer (phương pháp chuẩn)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9703:2013 (CAC/RCP 69-2009) về Quy phạm thực hành để ngăn ngừa và giảm thiểu sự nhiễm Ochratoxin A trong cà phê
- 1Quyết định 1332/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7033:2002 (ISO 11292 : 1995) về Cà phê hòa tan - Xác định hàm lượng cacbonhydrat tự do và tổng số - Phương pháp sắc ký trao đổi ion hiệu năng cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7034:2002 (ISO 8460 : 1987) về cà phê hòa tan - xác định mật độ khối chảy tự do và mật độ khối nén chặt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9722:2013 ( ISO 20938:2008) về Cà phê hòa tan - Xác định độ ẩm - Phương pháp Karl Pischer (phương pháp chuẩn)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9703:2013 (CAC/RCP 69-2009) về Quy phạm thực hành để ngăn ngừa và giảm thiểu sự nhiễm Ochratoxin A trong cà phê
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9702:2013 (ISO 24114:2011) về Cà phê hòa tan - Tiêu chí về tính xác thực
- Số hiệu: TCVN9702:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực