Compressors – Classification
Lời nói đầu
TCVN 9456:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5390:1977.
TCVN 9456:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY NÉN KHÍ – PHÂN LOẠI
Compressors – Classification
Tiêu chuẩn này đưa ra sự phân loại các kiểu máy nén (khí) khác nhau và một số định nghĩa. Danh mục của các thuật ngữ tiếng anh và tiếng Pháp tương đương đối với một số kiểu máy nén được cho trong Phụ lục A cùng với sơ đồ giải thích.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy nén (khí) được định nghĩa là các máy dùng để dịch chuyển và nén các mối chất khí có trị số áp suất bất kỳ, trừ các quạt và bơm chân không.
Phân loại chung đối với các máy nén khí, sau đây được gọi là máy nén, được cho trên Hình 1.
Hình 1 – Sơ đồ phân loại chung
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Máy nén thể tích (displacement compressor)
Máy trong đó sự tăng lên của áp suất tĩnh thu được bằng cách cho phép các thể tích khí tuần tự được hút vào và xả ra trong một không gian kín bằng sự dịch chuyển của một bộ phận di động.
CHÚ THÍCH: Quá trình nén có thể diễn ra ở trên trong không không gian ở bên trong; nếu quá trình nén diễn ra ở bên trong thì tỷ số nén có thể là không đổi hoặc thay đổi.
3.1.1. Máy nén có động cơ dẫn động (shaft driven reciprocating compressor)
Máy nén thể tích trong đó việc hút và nén khí được thực hiện bằng chuyển động tịnh tiến khứ hồi của một bộ phận di động trong không gian cấu thành một luồng nén do chuyển động quay của một trục.
3.1.2. Máy nén rôto (roto compressor)
Máy nén thể tích trong đó bộ phận di động là một hoặc nhiều rô to quay trong hộp máy được thực hiện bằng các cánh, một hoặc nhiều chi tiết ăn khớp hoặc bằng sự dịch chuyển của bản thân rô to.
3.2. Máy nén động lực học (dynamic compressor)
Máy nén trong đó sự tăng lên của áp suất lưu chất thu được bằng cách biến đổi động năng thành thế năng với dòng chảy liên tục từ đầu nạp (hút) tới đầu xả.
3.2.1. Máy nén tuabin (turbocompressor)
Máy nén động lực học có các lá cánh quay hoặc bánh công tác quay.
CHÚ THÍCH: Một “quay kiểu tuabin” là thuật ngữ chung dùng cho một “máy nén tuabin” trong đó áp suất xả hiệu dụng nhỏ hơn 2 bar.
3.2.1.1. Máy nén tuabin hướng trục (turbocompressor, axial flow)
Máy nén tuabin trong đó động năng được biến đổi chủ yếu trong dòng chảy chiều trục làm quay các bánh có trang bị các lá cánh và các miệng phun.
3.2.1.2. Máy nén tuabin ly tâm (turbocompressor, radial flow, centrifugal com-pressor)
Máy nén tuabin trong đó động năng được biến đổi chủ yếu tron
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9456:2013 (ISO 5390:1977) về Máy nén khí - Phân loại
- Số hiệu: TCVN9456:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực