Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9412:2012

MỘ VÀ BIA MỘ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Grave and Tombstone - Design standard

Lời nói đầu

TCVN 9421: 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MỘ VÀ BIA MỘ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Grave and Tombstone - Design standard

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới hoặc cải tạo mộ và bia mộ trong các nghĩa trang nhân dân (sau đây gọi tắt là nghĩa trang) đáp ứng yêu cầu về sử dụng đất đai, kiến trúc, cảnh quan và môi trường.

CHÚ THÍCH: Nghĩa trang liệt sĩ và nghĩa trang quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn này.

1.2. Đối tượng áp dụng là các mộ và bia mộ dùng để mai táng, thực hiện việc lưu giữ thi hài hoặc hài cốt xuống mặt đất với các hình thức hung táng, cát táng, chôn cất một lần và địa hỏa táng.

CHÚ THÍCH: Sau khi hỏa táng hài cốt của người chết có thể được lưu giữ trong các ngăn lưu cốt hỏa táng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 6696 : 2009, Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường

TCVN 7733 : 2007, Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn

TCVN 7956 : 2008, Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế

3. Thuật ngữ - Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Mộ phần/Phần mộ

Nơi lưu giữ hoặc chôn cất thi hài, hài cốt của người chết bao gồm huyệt mộ và phần địa tĩnh xung quanh.

3.2. Địa tĩnh

Phần đất thuộc mộ phần xung quanh huyệt mộ

3.3. Mộ hung táng

Nơi chôn cất thi hài của người chết xuống mặt đất (địa táng) trong một khoảng thời gian nhất định (từ 3 đến 5 năm)

3.4. Mộ chôn cất một lần

Nơi chôn cất thi hài của người chết xuống mặt đất vĩnh viễn mà không phải qua giai đoạn cải táng.

3.5. Mộ cát táng

Nơi chôn cất hoặc lưu giữ hài cốt xuống mặt đất sau khi hung táng

3.6. Địa hỏa táng

Hình thức lưu giữ tro hài cốt xuống mặt đất sau khi hỏa táng

3.7. Ngăn lưu cốt hỏa táng

Nơi lưu, cất giữ tro hài cốt hỏa táng

3.8. Bia mộ

Tấm đá (bê tông,…) ghi tên, tuổi, quê quán, ngày mất người chết được đặt trên mộ

CHÚ THÍCH: Tùy theo yêu cầu, trên bia mộ có thể có thêm di ảnh và các thông tin về học vị, chức vụ của người chết.

3.9. Mộ chí

Phần mộ chỉ có bia mộ đặt trên đó mà bên trong không có hài cốt của người được chôn cất.

4. Quy định chung

4.1. Sử dụng đất đúng mục đích, có hiệu quả và bảo đảm các yêu cầu về mỹ quan, cảnh quan và vệ sinh môi trường

4.2. Việc phân khu chức năng, phân lô mộ, nhóm mộ, hàng mộ, khoảng cách giữa các mộ phải thuận tiện cho việc thực hiện các nghi lễ táng.

4.3. Kích thước, kiểu dáng các mộ, bia mộ phải đảm bảo kích thước theo quy định tại 6.7 của tiêu chuẩn này và được sự chấp thuận của chính quyền địa phương theo phân cấp quả

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9412:2012 về Mộ và bia mộ - Tiêu chuẩn thiết kế

  • Số hiệu: TCVN9412:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản