Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TÀU THỦY LƯU TRÚ DU LỊCH - XẾP HẠNG
Lời nói đầu
TCVN 9372:2012 do Tổng cục Du lịch biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TÀU THỦY LƯU TRÚ DU LỊCH - XẾP HẠNG
Cruise ship - Classification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để xếp hạng tàu thủy lưu trú du lịch.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để xếp hạng các loại tàu thủy và các loại cơ sở lưu trú du lịch khác.
Tiêu chuẩn này có thể được tham khảo khi thiết kế đóng mới hoặc hoán cải tàu thủy lưu trú du lịch.
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Tàu thủy lưu trú du lịch (cruise ship)
Phương tiện thủy chở khách du lịch có buồng ngủ, trên hành trình có neo đậu cho khách ngủ qua đêm.
2.2. Buồng ngủ (bed room)
Buồng cho khách du lịch có phòng ngủ và phòng vệ sinh.
2.3. Người quản lý và nhân viên các khu vực dịch vụ (managers and staffs in service areas)
Người làm việc theo các chức danh trực tiếp phục vụ khách lưu trú và các dịch vụ bổ sung khác trên tàu thủy lưu trú du lịch, bao gồm người quản lý, điều hành chung các khu vực dịch vụ, người quản lý từng khu vực dịch vụ và nhân viên phục vụ tại các khu vực dịch vụ.
2.4. Thuyền viên (operators)
Người làm việc theo chức danh quy định trên phương tiện, bao gồm thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó, thủy thủ, thợ máy.
3. Xếp hạng tàu thủy lưu trú du lịch
Căn cứ vào thực tế về kiến trúc; điều kiện về an toàn kỹ thuật; trang thiết bị tiện nghi; dịch vụ và chất lượng phục vụ; người quản lý và nhân viên các khu vực dịch vụ, người điều khiển, vận hành tàu; thực trạng bảo vệ môi trường, an ninh, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, tàu thủy lưu trú du lịch được xếp theo 5 hạng: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao và 5 sao. Các tiêu chí để xếp hạng tàu thủy lưu trú du lịch được quy định tại Điều 4 và Điều 5.
4.1. Thiết kế kiến trúc
Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.
4.2. Trang thiết bị tiện nghi
Trang thiết bị tiện nghi các khu vực dịch vụ đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt, chất lượng phù hợp với từng hạng tương ứng; được móc hoặc gắn cố định, đảm bảo không bị xê dịch khi tàu di chuyển.
Có máy phát điện cung cấp điện 24/24 h để chiếu sáng đảm bảo yêu cầu của từng khu vực; có trang thiết bị chiếu sáng khi mất nguồn.
Có trang thiết bị chứa nước ngọt đảm bảo đủ phục vụ khách trong suốt hành trình.
Hệ thống thông gió trong các khu vực hoạt động tốt (thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, đảm bảo thông thoáng).
Có đủ trang thiết bị về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Trang thiết bị y tế: có tủ thuốc, thuốc và dụng cụ y tế thông dụng.
4.3. Dịch vụ và chất lượng phục vụ
Dịch vụ và chất lượng phục vụ theo quy định đối với từng hạng tương ứng trong Bảng 1.
4.4. Người quản lý và nhân viên các khu vực dịch vụ; thuyền viên
Người quản lý và nhân viên các khu vực dịch vụ:
- Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính phù hợp với công việc;
- Có sức k
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 181:2002 về chức danh viên chức tàu thủy sản do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4391:2009 về khách sạn du lịch - Xếp hạng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7798:2009 về Căn hộ du lịch - Xếp hạng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7797:2009 về Làng du lịch – Xếp hạng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7795:2009 về Biệt thự du lịch – Xếp hạng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9506:2012 về Cơ sở lưu trú du lịch và các dịch vụ liên quan - Thuật ngữ và định nghĩa
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7798:2014 về Căn hộ du lịch - Xếp hạng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7799:2017 về Nhà nghỉ du lịch
- 9Tiêu chuẩn quốc gia 12592:2018 (ISO 21101:2014) về Du lịch mạo hiểm - Hệ thống quản lý an toàn - Các yêu cầu
- 1Quyết định 2292/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9372:2012 Tàu thủy lưu trú du lịch – Xếp hạng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN 181:2002 về chức danh viên chức tàu thủy sản do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4391:2009 về khách sạn du lịch - Xếp hạng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7798:2009 về Căn hộ du lịch - Xếp hạng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7797:2009 về Làng du lịch – Xếp hạng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7795:2009 về Biệt thự du lịch – Xếp hạng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9506:2012 về Cơ sở lưu trú du lịch và các dịch vụ liên quan - Thuật ngữ và định nghĩa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7798:2014 về Căn hộ du lịch - Xếp hạng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7799:2017 về Nhà nghỉ du lịch
- 10Tiêu chuẩn quốc gia 12592:2018 (ISO 21101:2014) về Du lịch mạo hiểm - Hệ thống quản lý an toàn - Các yêu cầu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9372:2012 về Tàu thủy lưu trú du lịch - Xếp hạng
- Số hiệu: TCVN9372:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra