Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9021:2011

RAU VÀ QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT AZOXYSTROBIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ

Vegetables and fruits - Determination of azoxystrobin pesticide residue - Gas chromatography method

Lời nói đầu

TCVN 9021:2011 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RAU VÀ QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT AZOXYSTROBIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ

Vegetables and fruits - Determination of azoxystrobin pesticide residue - Gas chromatography method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) azoxystrobin trong rau và quả tươi bằng sắc kí khí.

2. Nguyên tắc

Dư lượng hoạt chất thuốc BVTV azoxystrobin trong mẫu thử được chiết bằng dung môi diclometan, ete dầu mỏ và axeton, được xác định bằng thiết bị sắc kí khí với detector cộng kết điện tử (ECD).

3. Thuốc th

3.1. Axeton.

3.2. Toluen.

3.3. Ete dầu mỏ.

3.4. Diclometan.

3.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa 130 °C trong 8 h, để nguội, cho vào bình đậy kín, bảo quản trong bình hút ẩm.

3.6. Hỗn hợp dung môi, chứa n-hexan và toluen với tỉ lệ thể tích n-hexan : toluen bằng 9 : 1.

3.7. Chất chuẩn azoxystrobin, đã biết độ tinh khiết.

3.8. Dung dịch chun gốc, nồng độ 1000 mg/ml.

Cân 0,01 g chất chuẩn thuốc BVTV azoxystrobin, chính xác đến 0,01 mg, cho vào bình định mức dung tích 10 ml, thêm toluen đến vạch và trộn.

3.9. Dung dịch chuẩn trung gian, nồng độ 10 mg/ml.

Dùng micropipet lấy 200 ml dung dịch chuẩn gốc cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10. Dung dịch chun làm việc

3.10.1. Dung dịch chuẩn làm việc 1, nồng độ 0,02 mg/ml.

Dùng micropipet lấy 40 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.2. Dung dịch chuẩn làm việc 2, nồng độ 0,1 mg/ml.

Dùng pipet lấy 0,2 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.3. Dung dịch chuẩn làm việc 3, nồng độ 0,5 mg/ml.

Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.4. Dung dịch chuẩn làm việc 4, nồng độ 1 mg/ml.

Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.5. Dung dịch chuẩn làm việc 5, nồng độ 2 mg/ml.

Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 10 ml thêm hỗn hợp dung môi 1 đến vạch và trộn.

3.11. Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Bình định mức, dung tích 10 ml, 20 ml.

4.2. Pipet, dung tích 1ml, 2ml và 10 ml.

4.3.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9021:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Azoxystrobin - Phương pháp sắc kí khí

  • Số hiệu: TCVN9021:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản