Expansive Hydraulic Cement
Lời nói đầu
TCVN 8873:2012 được xây dựng dựa trên cơ sở ASTM C845 - 04 Standard specification for expansive hydraulic cements (xi măng nở - Yêu cầu kỹ thuật).
TCVN 8873:2012 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG NỞ
Expansive Hydraulic Cement
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xi măng nở ở tuổi sớm trong thời gian đóng rắn ban đầu.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.
TCVN 8874:2012, Phương pháp thử - Xác định độ nở hãm của vữa xi măng nở.
TCVN 8875:2012, Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim vicat cải biến.
TCVN 8876:2012, Phương pháp thử - Xác định hàm lượng bọt khí trong vữa xi măng.
TCVN 8878:2011, Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ, định nghĩa và phân loại như sau:
3.1
Xi măng nở (expansive hydraulic cement)
Xi măng có thành phần chủ yếu gồm các khoáng canxi silicát, canxi aluminat và canxi sun phát, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo, sau khi đông kết tăng thể tích đáng kể trong suốt quá trình đóng rắn ở tuổi sớm. Thể tích tăng lên chủ yếu do phản ứng thủy hóa của các khoáng canxi aluminat và canxi sunfat.
3.2
Xi măng nở loại K (expansive hydraulic cement type K)
Xi măng chứa anhydrit canxi alumosunfat (4CaO.3Al2O3.SO3), canxi sun phát, và canxi oxit tự do.
3.3
Xi măng nở loại M (expansive hydraulic cement type M)
Xi măng chứa xi măng alumin và canxi sun phát.
3.4
Xi măng nở loại S (expansive hydraulic cement type S)
Xi măng chứa chủ yếu khoáng tricanxi aluminat và canxi sun phát.
3.5
Bê tông bù co (shrinkage-compensating concrete)
Bê tông bị hãm bên trong bằng cốt thép đàn hồi và sử dụng xi măng nở tạo ra cả ứng suất nén trong bê tông và kéo căng cốt thép để bù lại ứng suất kéo trong bê tông và ứng suất nén cốt thép sinh ra do bê tông co khô.
3.6
Phụ gia chức năng (functional addition)
Phụ gia được sử dụng trong quá trình sản xuất xi măng nở bao gồm các loại: phụ gia đóng rắn nhanh, phụ gia chậm đông kết, phụ gia giảm nước, phụ gia giảm nước - đóng rắn nhanh, phụ gia giảm nước - chậm đông kết.
3.7 Phụ gia công nghệ (processing addition)
Theo TCVN 8878:2011.
Xi măng được nêu trong tiêu chuẩn này thích hợp để chế tạo bê tông bù co phải được ký h
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8873:2012 về xi măng nở
- Số hiệu: TCVN8873:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực