Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8800 : 2011

SẢN PHẨM NGHIỀN TỪ NGŨ CỐC - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT BÉO

Melled cereal products - Determination of fat acidity

Lời nói đầu

TCVN 8800 : 2011 chuyển đổi từ 10TCN 851:2006 và dựa trên ISO 7305:1998;

TCVN 8800 : 2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia 10TC-02 Ngũ cốc và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM NGHIỀN TỪ NGŨ CỐC - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT BÉO

Melled cereal products - Determination of fat acidity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axit béo trong các sản phẩm nghiền từ ngũ cốc. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các loại ngũ cốc ở dạng hạt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 712, Cereals cereal products - Determination of moisture content - Reference method. (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định hàm lượng ẩm - Phương pháp chuẩn).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng những thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Độ axit béo (fat acidity)

Lượng axit béo có trong mẫu thử được tách chiết theo qui trình mô tả trong tiêu chuẩn này.

Độ axit béo được biểu thị bằng số miligam kali hydroxit hoặc số miligam natri hydroxit cần để trung hòa các axit béo có tong 100 g mẫu ở dạng chất khô.

4. Nguyên tắc

Hòa tan axit béo có trong mẫu bằng etanol ở nhiệt độ phòng, ly tâm và chuẩn độ phần dịch chiết thu được bằng dung dịch natri hydroxit. Chuyển đổi cách tính kết quả đạt được với kali hydroxit.

5. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương đã loại bỏ cacbondioxit bằng cách đun sôi 10 min và để nguội trước khi sử dụng.

5.1. Etanol, 95 % thể tích.

5.2. Natri hydroxit, dung dịch c(NaOH) = 0,05 mol/l trong etanol 95 %, không có cacbonat.

Nồng độ chính xác của dung dịch natri hydroxit được xác định ngay trước mỗi dãy phân tích bằng cách sử dụng dung dịch chuẩn gốc axit oxalic hoặc bằng các dung dịch axit chuẩn khác như: axit sunfuric, axit clohydric.

Dung dịch đã chuẩn bị được bảo quản trong lọ thủy tinh màu nâu có nút kín để tránh sự hấp thu khí cacbon dioxit trong không khí.

5.3. Phenolphtalein, dung dịch chỉ thị 1 % khối lượng trong etanol 95 %.

5.4. Acit sunfuric, dung dịch chuẩn, c(H2SO4) = 0,05 mol/l.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

6.2. Máy nghiền mẫu, có khả năng nghiền mẫu thử lọt qua sàng có đường kính lỗ 0,5 mm.

6.3. Sàng, có đường kính lỗ sàng 1,0 mm.

6.4. Máy lắc, có thể đạt tốc độ 30 r/min đến 60 r/min.

6.5. Máy ly tâm, có thể đạt tốc độ 2000 r/min.

6.6. Ống ly tâm, dung tích 50 ml, làm bằng borosilicat hoặc bằng thủy tinh trung tính, có nắp đậy.

6

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8800:2011 về Sản phẩm nghiền từ ngũ cốc - Xác định độ axit béo

  • Số hiệu: TCVN8800:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản