TIÊU CHUẨN NGŨ CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ CÁC SẢN PHẦM NGHIỀN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ AXÍT BÉO
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ axít béo trong hạt ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền của chúng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn:
ISO 712:1998. Cereals and cereal products. Determination of moisture content. Routine reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn thường qui).
TCN 847:2006. Ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh. (ISO 13690:1999. Cereals, pulses and milled products. Sampling of static batches).
Trong tiêu chuẩn này áp thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Độ axit béo (Fat acidity). Dùng để chỉ lượng axit béo tự do có trong mẫu thử được tách chiết theo qui trình mô tả trong tiêu chuẩn này.
Độ axit béo được biểu thị bằng số mg kali hydroxit hoặc số mg natri hydroxit cần để trung hòa các axít béo có trong 100 gam mẫu ở dạng chất khô.
Hòa tan axit béo có trong mẫu bằng etanol ở nhiệt độ phòng, ly tâm và chuẩn độ phần dịch chiết thu được bằng dung dịch natri hydroxit. Chuyển đổi cách tính kết quả đạt được với kali hydroxit.
Tất cả thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích. Nước phải là nước cất hoặc nước đã khử ion, đã loại bỏ cacbonđioxit bằng cách đun sôi 10 phút và để nguội trước khi sử dụng.
5.1. Ethanol, 95% (v/v).
5.2. Dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,05mol/l trong ethanol 95% (v/v), không có cacbonat.
Nồng độ chính xác của dung dịch natri hydroxit được kiểm tra ngay trước mỗi đợt phân tích bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn axit oxalic hoặc axit clohydric 0,05N. Chỉ sử dụng dung dịch được chuẩn bị ít nhất sau 5 ngày và bảo quản trong lọ nâu với nắp bằng cao su.
5.3. Dung dịch phenolphtalein, dung dịch chỉ thị 1% trong etanol.
Hòa tan 1 gam phenolphtalein trong 100ml etanol 95% (v/v).
5.4. Dung dịch axit oxalic (H2C2O4) 0,05N hoặc dung dịch axit clohydric 0,05N.
6.1. Cân có độ chính xác đến 0,001g.
6.2. Máy nghiền phòng thí nghiệm.
6.3. Sàng có đường kính lỗ 1,0mm; 3,0mm.
6.4. Máy li tâm có tốc độ 2000vòng /phút.
6.5. Ống ly tâm, dung tích 50 ml làm bằng borosilicat hoặc bằng thủy tinh trung tính, có nắp đậy.
6.6. Máy lắc tốc độ 250 vòng/phút.
6.7. Pipet một vạch, dung tích 20ml, 30ml.
6.8. Microburet có khoảng chia độ 0,01ml
6.9. Bình tam giác 250ml.
6.10. Dụng cụ chia mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất.
6.11. Hộp đựng mẫu có nắp đậy kín.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8210:2009 về ngũ cốc và sản phẩm nghiền từ ngũ cốc - Xác định độ axit chuẩn độ
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 591:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng Tryptophan bằng phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 593:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Phương pháp xác định Ni tơ protein và Ni tơ phi protein do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 514:2002 về ngũ cốc - Xác định hàm lượng đường tổng số và tinh bột bằng phương pháp Lane-Eynon do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 673:2006 về ngũ cốc và sản phẩm nghiền từ ngũ cốc – Phương pháp xác định độ axít chuẩn độ được
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8210:2009 về ngũ cốc và sản phẩm nghiền từ ngũ cốc - Xác định độ axit chuẩn độ
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 591:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng Tryptophan bằng phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 593:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Phương pháp xác định Ni tơ protein và Ni tơ phi protein do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 514:2002 về ngũ cốc - Xác định hàm lượng đường tổng số và tinh bột bằng phương pháp Lane-Eynon do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 673:2006 về ngũ cốc và sản phẩm nghiền từ ngũ cốc – Phương pháp xác định độ axít chuẩn độ được
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 847:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 851:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Phương pháp xác định độ axít béo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN851:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 26/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định