Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8780:2011

ISO 11631:1998

ĐO DÒNG LƯU CHẤT - PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỊNH TÍNH NĂNG CỦA LƯU LƯỢNG KẾ

Measurement of fluid flow - Methods of specifying flowmeter performance

Lời nói đầu

TCVN 8780:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 11631:1998;

TCVN 8780:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐO DÒNG LƯU CHẤT - PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỊNH TÍNH NĂNG CỦA LƯU LƯỢNG KẾ

Measurement of fluid flow - Methods of specifying flowmeter performance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc trưng kỹ thuật của các dạng lưu lượng kế. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp mô tả tính năng của lưu lượng kế bất kỳ được sử dụng trong đường ống đóng hoặc trong các kênh hở. Tiêu chuẩn này chỉ ra các lưu lượng kế nào có thể được phân loại theo nhóm dẫn xuất của nó và quy định nhà sản xuất nào báo cáo về truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng và phải thể hiện điều kiện sử dụng, mặc dù các báo cáo thêm có thể được yêu cầu đối với các điều kiện sử dụng khác.

CHÚ THÍCH Các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong Điều 3 bao gồm nhiều thuật ngữ phụ để bổ trợ cho các thuật ngữ đó trong yêu cầu kỹ thuật.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8114 (ISO 5168), Đo dòng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 8114 (ISO 5168), phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và mô tả tính năng của lưu lượng kế.

3.1. Độ chính xác (accuracy/deprecated)

(của một lưu lượng kế) Khả năng đáp ứng của lưu lượng kế gần với giá trị thực.

CHÚ THÍCH Độ chính xác là một thuật ngữ thường dùng và có thể bao gồm cả ảnh hưởng của sai số hệ thống và ngẫu nhiên, hồi sai và vùng dải chết. v.v…Mặc dù nó thuận tiện để kết hợp tất cả các sai số dưới tiêu đề “chính xác”, đó là khái niệm định tính: không có giá trị bằng số được gắn liền với nó, và nó không được sử dụng trong tính năng kỹ thuật của lưu lượng kế.

3.2. Cấp chính xác (accuracy class)

Cấp của lưu lượng kế mà đáp ứng được các yêu cầu về đo lường được dùng để giữ cho các sai số trong giới hạn quy định.

CHÚ THÍCH Cấp chính xác thường được biểu thị bằng một số hoặc ký hiệu mà được áp dụng theo quy ước và được gọi là chỉ số cấp.

3.3. Độ chệch (bias)

“của lưu lượng kế”

Sai số hệ thống của chỉ thị lưu lượng kế.

3.4. Hiệu chuẩn (calibration)

Tập hợp các hoạt động để thiết lập, quan hệ giữa các giá trị của đại lượng chỉ thị dưới điều kiện quy định, bởi một lưu lượng kế và các giá trị tương ứng thể hiện bằng một

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8780:2011 (ISO 11631:1998) về Đo dòng lưu chất - Phương pháp quy định tính năng của lưu lượng kế

  • Số hiệu: TCVN8780:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản