NỒI HƠI - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Boilers - Energy efficiency and test method
Lời nói đầu
TCVN 8630:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 11 Nồi hơi và Bình chịu áp lực biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NỒI HƠI - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Boilers - Energy efficiency and test method
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về hiệu suất năng lượng và phương pháp thử để xác định hiệu suất này đối với các loại nồi hơi đang sử dụng, xác định được khối lượng và nhiệt trị của nhiên liệu sử dụng.
Phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này là phương pháp cân bằng thuận trên cơ sở thống kê theo dõi lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng hơi sản xuất ra trong một thời gian đủ dài (xem 2.6).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Nồi hơi (Boiler)
Thiết bị trọn bộ để sản xuất hơi nước, ở trạng thái hơi bão hòa hoặc hơi quá nhiệt, có hoặc không có bộ phận tận dụng nhiệt thừa của khói thải (bộ hâm nước, bộ sấy không khí).
2.2. Áp suất hơi của nồi hơi (Boiler steam pressure)
Áp suất hơi tại đầu ra của nồi hơi, tính bằng megapascal (MPa).
2.3. Nhiệt độ hơi của nồi hơi (Boiler steam temperature)
2.3.1. Đối với nồi hơi sản xuất hơi bão hòa là nhiệt độ hơi bão hòa tại áp suất hơi của nồi hơi, tính bằng độ Celsius (0C);
2.3.2. Đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt là nhiệt độ hơi quá nhiệt tại điểm lấy hơi ra khỏi bộ quá nhiệt cuối cùng theo đường hơi, tính bằng độ Celsius (0C).
2.4. Nhiệt độ hơi tái quá nhiệt (Reheater steam temperature)
Nhiệt độ hơi tại điểm lấy hơi ra khỏi bộ tái quá nhiệt, tính bằng độ Celsius (0C);
2.5. Công suất hơi (sản lượng hơi) của nồi hơi (Boiler capacity)
Lượng hơi sản xuất ra trong 1 h, tính bằng tấn trên giờ (t/h):
- Đối với nồi hơi sản xuất hơi bão hòa là công suất hơi bão hòa;
- Đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt và tái quá nhiệt là công suất hơi quá nhiệt và hơi tái quá nhiệt.
2.6. Hiệu suất năng lượng của nồi hơi (Boiler energy efficiency)
Hiệu suất sử dụng nhiên liệu để sản xuất hơi trung bình trong một tháng hoặc một chu kỳ nhập nhiên liệu nhưng không ngắn hơn 12 ngày làm việc, được xác định theo công thức (1) hoặc (2) tại 4.4.2.
2.7. Hiệu suất năng lượng tối thiểu của nồi hơi (Minimum boiler energy efficiency)
Mức hiệu suất năng lượng thấp nhất cho phép của nồi hơi được quy định tại Bảng 1 (tùy theo loại nhiên liệu sử dụng).
2.8. Tổng sản lượng hơi của nồi hơi trong thời gian thử nghiệm (Total boiler capacity during test time)
Tổng sản lượng hơi của nồi hơi sản xuất ra trong suốt thời gian thử nghiệm.
2.9. Độ ẩm của hơi (Steam moisture)
Độ chứa nước trong hơi bão hòa tính bằng kilogam nước trên kilogam hơi.
3. Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của nồi hơi
Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của nồi hơi được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của nồi hơi
|
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8630:2010 về Nồi hơi - Hiệu suất năng lượng và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN8630:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/12/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực