CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BỘ KÝ TỰ MÃ HÓA - PHẦN 3: CHỮ QUỐC NGỮ
Information technology - Encoded character set - Part 3: Quoc ngu script
Lời nói đầu
TCVN 8271-3:2010 được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo ISO/IEC 10646:2003 về phần chữ Quốc ngữ
TCVN 8271-3:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8271 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa gồm các TCVN sau:
- TCVN 8271-1:2009 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt - Phần 1: Quy định chung
- TCVN 8271-2:2009 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt - Phần 2: Chữ Nôm
- TCVN 8271-3:2010 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- TCVN 8271-4:2010 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 4: Chữ Khơme
- TCVN 8271-5:2010 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 5: Chữ Chăm
- TCVN 8271-6:2010 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Thái
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BỘ KÝ TỰ MÃ HÓA - PHẦN 3: CHỮ QUỐC NGỮ
Information technology - Encoded character set - Part 3: Quoc ngu script
Tiêu chuẩn này quy định bộ mã ký tự chuẩn (bộ mã chuẩn) cho chữ Quốc ngữ để áp dụng cho việc biểu diễn, truyền, trao đổi, xử lý, lưu trữ thông tin được thể hiện bằng chữ Quốc ngữ và các ký hiệu bổ sung.
Bộ mã ký tự mã hóa phù hợp với tiêu chuẩn này nếu chúng chứa các ký tự mã hóa có hình dáng và mã được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8271-1:2009 Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt - Phần 1: Quy định chung (Information technology - Vietnamese encoded character set - Part 1: General).
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa và thuật ngữ đã nêu trong TCVN 8271-1:2009
CHÚ THÍCH 1 Bộ mã chuẩn chữ Quốc ngữ chứa các ký tự mã hóa được đặt tương ứng với các ký tự mã hóa đã có trong ISO/IEC 10646:2003.
CHÚ THÍCH 2 Trong các bảng chữ Quốc mã hóa dưới đây; phần bôi đen thể hiện các ký tự điều khiển, phần gạch chéo thể hiện vùng mã chưa được sử dụng, phần trắng thể hiện vùng mã đã cấp cho các ký tự của nước khác.
5.1. Bảng chữ Quốc ngữ mã hóa trong vùng 0000-007F (Latinh cơ bản)
5.2. Bảng chữ Quốc ngữ mã hóa trong vùng 0080-00FF (Latinh bổ sung-1)
5.3. Bảng chữ Quốc ngữ mã hóa trong vùng 0100-017F (Latinh mở rộng-A)
5.4. Bảng chữ Quốc ngữ mã hóa trong vùng 0180-01EF (Latinh mở rộng-B)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-2:2007 (ISO/IEC 11179-2 : 2005) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 2: Phân loại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-5:2007 (ISO/IEC 11179-5 : 2005) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 5: Quy tắc đặt tên và định danh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7816:2007 về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Thuật toán mã dữ liệu AES
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-3:2014 (ISO/IEC 9834-3:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 3: Đăng ký các cung định danh đối tượng bên dưới cung mức trên cùng do ISO và ITU-T quản trị
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-2:2007
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2016/BQP về Mã hóa dữ liệu sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng
- 1Quyết định 2912/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-2:2007 (ISO/IEC 11179-2 : 2005) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 2: Phân loại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-5:2007 (ISO/IEC 11179-5 : 2005) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 5: Quy tắc đặt tên và định danh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7816:2007 về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Thuật toán mã dữ liệu AES
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-3:2014 (ISO/IEC 9834-3:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 3: Đăng ký các cung định danh đối tượng bên dưới cung mức trên cùng do ISO và ITU-T quản trị
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 15000-2:2007
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2016/BQP về Mã hóa dữ liệu sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-3:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- Số hiệu: TCVN8271-3:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực