Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8006-7:2013

ISO 16269-7:2001

GIẢI THÍCH CÁC DỮ LIỆU THỐNG KÊ - PHẦN 7: TRUNG VỊ - ƯỚC LƯỢNG VÀ KHOẢNG TIN CẬY

Statistical interpretation of data - Part 7: Median - Estimation and confidence intervals

Lời nói đầu

TCVN 8006-7:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 16269-7:2001;

TCVN 8006-7:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 ng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 8006, chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 16269, gồm các tiêu chuẩn dưới đây có tên chung “Giải thích các dữ liệu thống kê”:

- TCVN 8006-4:2013 (ISO 16269-4:2010), Phần 4: Phát hiện và xử lý các giá trị bất thường

- TCVN 8006-6:2009 (ISO 16269-6:2005), Phần 6: Xác định khoảng dung sai thống kê

- TCVN 8006-7:2013 (ISO 16269-7:2001), Phần 7: Trung vị - Ước lượng và khoảng tin cậy

Bộ tiêu chuẩn ISO 16269 còn có tiêu chuẩn sau:

- ISO 16269-8, Statistical interpretation of data - Part 8: Determination of prediction intervals

 

GIẢI THÍCH CÁC DỮ LIỆU THỐNG KÊ - PHẦN 7: TRUNG VỊ - ƯỚC LƯỢNG VÀ KHOẢNG TIN CẬY

Statistical interpretation of data - Part 7: Median - Estimation and confidence intervals

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các qui trình thiết lập ước lượng điểm và khoảng tin cậy đối với trung vị của phân bố xác suất liên tục bất kỳ của một tổng thể dựa trên cỡ mẫu ngẫu nhiên lấy từ tổng thể đó. Các quy trình này không phụ thuộc phân bố, nghĩa là chúng không đòi hỏi hiểu biết về phân bố của tổng thể đó thuộc về họ phân bố nào. Các quy trình tương tự có thể áp dụng để ước lượng tứ phân vị và phân vị.

CHÚ THÍCH: Trung vị là tứ phân vị thứ hai và phân vị thứ năm mươi. Các quy trình tương tự dùng cho tứ phân vị hay phân vị khác không được mô tả trong tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về xác suất và thống kê

ISO 2602, Statistical interpretation of test results - Estimation of the mean - Confidence interval (Giải thích thống kê các kết quả thử - Ước lượng trung bình - Khoảng tin cậy)

3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8244-1 (ISO 3534-1) và ISO 2602 và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây.

3.1.1. Thống kê thứ tự thứ k của mẫu (kth order statistic of a sample)

Giá trị của phần tử thứ k trong mẫu khi các phần tử được sắp xếp theo thứ tự giá trị không giảm của chúng.

CHÚ THÍCH: Đối với mẫu gồm n phần tử sắp xếp theo thứ tự không giảm, thống kê thứ tự thứ kx[k] trong đó

x[1] ≤ x[2] ≤ … ≤ x[n]

3.1.2. Trung vị của phân bố xác suất liên tục (median of a continuous probability distribution)

Giá trị sao cho tỷ lệ của phân bố nằm ở một trong hai phía của nó đều bằng một nửa.

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, trung vị của phân bố xác suất liên tục được gọi là trung vị tổng thể và ký

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8006-7:2013 (ISO 16269-7:2001) về Giải thích các dữ liệu thống kê - Phần 7: Trung vị - Ước lượng và khoảng tin cậy

  • Số hiệu: TCVN8006-7:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản